Xem Nhiều 3/2023 #️ 5 Cách Tính Sinh Con Trai, Gái Năm 2022 # Top 4 Trend | Bachvietgroup.org

Xem Nhiều 3/2023 # 5 Cách Tính Sinh Con Trai, Gái Năm 2022 # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về 5 Cách Tính Sinh Con Trai, Gái Năm 2022 mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lý thuyết khoa học

Chúng ta hiểu đôi chút lý thuyết khoa học về việc khi nào sinh con trai, khi nào sinh con gái.

Mỗi tế bào trong cơ thể có chứa 23 cặp nhiễm sắc thể. Trong đó, 22 cặp nhiễm sắc thể thường và không có khác biệt gì ở cả nam và nữ; cặp nhiễm sắc thể thứ 23 gọi là nhiễm sắc thể giới tính, mang đặc trưng khác biệt ở hai giới.

Ở cặp nhiễm sắc thể thứ 23, nữ giới có hai bản sao của nhiễm sắc thể X, trong khi nam giới có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.

Vậy có thể hiểu rằng bạn sẽ sinh con trai hoặc con gái khi:

– Tinh trùng mang nhiễm sắc thể X thụ tinh với trứng mang nhiễm sắc thể X sẽ hình thành phôi thai có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XX (quy định giới tính nữ), sinh ra con gái.

– Tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y thụ tinh với trứng mang nhiễm sắc thể X hình thành phôi thai có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XY (quy định giới tính nam), sinh con trai.

5 cách tính sinh con trai, con gái năm 2021 – 2022

Ngoài lý thuyết chúng ta đã biết trên, thì vẫn còn có rất nhiều cách tính sinh con khác theo dân gian. Sau đây là một vài cách tính sinh con trai, con gái năm 2021 – 2022 hay cho khả năng sinh con như mong muốn, cha mẹ có thể tham khảo để tìm được cách phù hợp nhất cho gia đình mình.

1. Cách tính sinh con trai, con gái theo ngày rụng trứng

Để biết đâu là ngày rụng trứng của mình mẹ có thể quan sát theo 1 trong số 5 cách sau:

Cách 1: Dựa vào dịch nhầy cổ tử cung (dịch nhầy âm đạo): Vào mỗi buổi sáng thức dậy, trước khi đi tiểu chị em lấy dịch nhầy ở cửa âm đạo. Sau đó, dùng đầu ngón tay cái và ngón tay trỏ kéo ra. Nếu chất dịch nhầy ẩm ướt và trơn, màu như lòng trắng trứng thì bạn đang bước vào giai đoạn rụng trứng. Đây là thời điểm thích hợp để bạn quan hệ thụ thai.

Lưu ý:

+ Nếu chất dịch nhầy ở cổ tử cung khô thì khả năng thụ thai của phụ nữ càng thấp.

+ Nếu chất dịch nhầy ở cổ tử cung ướt thì khả năng thụ thai ở chị em càng cao.

Cách 2: Tính theo chu kỳ kinh nguyệt.

Cách 3: Đo nhiệt độ cơ thể.

Cách 4: Sử dụng que thử rụng trứng.

Cách 5: Theo dõi cơn đau bụng.

Cách tính ngày rụng trứng để tăng khả năng sinh con trai

Chu kỳ kinh nguyệt (ngày)Ngày rụng trứngThời gian dễ thụ thai 22 Ngày thứ 8 Từ ngày 7 – 9 23 Ngày thứ 9 Từ ngày 8 – 10 24 Ngày thứ 10 Từ ngày 9 – 11 25 Ngày thứ 11 Từ ngày 10 – 12 26 Ngày thứ 12 Từ ngày 11 – 13 27 Ngày thứ 13 Từ ngày 12 – 14 28 Ngày thứ 14 Từ ngày 13 – 15 29 Ngày thứ 15 Từ ngày 14 – 16 30 Ngày thứ 16 Từ ngày 15 – 17 31 Ngày thứ 17 Từ ngày 16 – 18 32 Ngày thứ 18 Từ ngày 17 – 19 33 Ngày thứ 19 Từ ngày 18 – 20 34 Ngày thứ 20 Từ ngày 19 – 21 35 Ngày thứ 21 Từ ngày 20 – 22 36 Ngày thứ 22 Từ ngày 21- 23

Bảng chu kỳ kinh nguyệt và ngày rụng trứng để sinh con theo ý muốn.

Tính ngày rụng trứng để sinh con sẽ thuận lợi hơn ở những người phụ nữ có vòng kinh đều. Vì điều này sẽ giúp cha mẹ tính chính xác hơn và khả năng sinh con trai sẽ cao hơn.

Trung bình kỳ kinh nguyệt của chị em kéo dài từ 28 – 30 ngày. Ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14 – 16 trong tháng. Và nếu muốn sinh con trai theo cách tính này chính xác hơn cha mẹ cần giao hợp ngay đúng ngày rụng trứng.

Bảng chu kỳ kinh nguyệt và ngày rụng trứng để sinh con trai

Cách tính ngày rụng trứng để sinh con gái

Cha mẹ muốn sinh con gái thì vô cùng đơn giản, bởi tỷ lệ tinh trùng X gặp được trứng khá cao mà không cần phải thực hiện chi tiết quá nhiều điều. Để sinh ra bé gái thì cả hai chỉ cần có quan hệ xung quanh ngày trứng rụng, tốt nhất là quan hệ trước ngày rụng trứng 3 – 5 ngày.

Cách tính ngày rụng trứng để sinh con gái.

Lưu ý: Tránh quan hệ đúng ngày rụng trứng, bởi ngày này khả năng sinh con trai sẽ rất cao.

2. Cách tính sinh con trai, con gái theo tổng tuổi âm của cha mẹ

Lấy tuổi vợ chồng theo tuổi âm lịch cộng lại. Sau đó lấy tổng trừ đi 40. Nếu số dư trên 40 tiếp tục trừ đi 40. Còn đã nhỏ hơn 40 thì lấy số dư còn lại đầu tiên trừ đi cho 9. Tiếp tục trừ 8, lại trừ 9, rồi trừ 8… cho đến khi số dư nhỏ hơn hoặc bằng 8, 9 thì thôi.

Kết quả:

– Hiệu số cuối cùng còn lại là số chẵn thì cấn bầu trong năm, sinh trong năm là con trai. Ngược lại, cấn bầu ngoài năm, sinh trong năm là con gái.

– Hiệu số cuối cùng còn lại là số lẻ thì cấn bầu trong năm, sinh trong năm là con gái. Ngược lại, cấn bầu ngoài năm, sinh trong năm là con trai.

Cách tính sinh con trai, con gái theo tổng tuổi âm của cha mẹ.

Ví dụ: Tuổi âm của chồng là 36, của vợ là 29 ta có:

36 + 29 = 65

65 – 40 = 25

Sau đó, tiếp tục lấy 25 – 9 = 16; lấy 16 – 8 = 8. Và 8 là kết quả cuối cùng của ví dụ này.

Theo kết quả này thì nếu cần bầu trong năm, sinh trong năm sẽ là con trai. Và ngược lại, cấn bầu ngoài năm, sinh trong năm là con gái.

3. Cách tính theo năm sinh của mẹ và tháng sinh dự kiến của con

Cách tính này bắt nguồn từ bài đồng dao dân gian có nội dung thế này:

49 từ xưa đã định rồi.

Cộng vào tháng đẻ để mà chơi.

Trừ đi tuổi mẹ bao nhiêu đấy.

Thêm vào 19 để chia đôi.

Tính tuổi trăng tròn cho thật chuẩn.

Chẵn trai, lẻ gái đúng mười mười.

Theo bài đồng dao này, nếu chúng ta gọi tháng sinh là “n”, tuổi mẹ là “M” thì sẽ có bài toán là: (49 + n – M + 19) : 2

Giản lược công thức trên, ta có: (68 + n – M) : 2

Ví dụ như sau:

Mẹ 32 tuổi (tuổi âm), sinh con tháng 9 âm lịch. Thay vào công thức trên ta có: n = 9; M = 32.

(68 + 9 – 32) : 2 = 22.5

Kết quả được xét theo công thức “chẳn trai, lẻ gái”, 22.5 là số lẻ. Theo phương pháp này, bà mẹ 32 tuổi sinh vào tháng 9 thì sẽ là con gái.

4. Bảng tính sinh con trai, con gái theo cổ học phương Đông

Theo triết lý cổ học phương Đông, có một cách tính để giúp cha mẹ sinh con trai, con gái theo ý muốn chính là dựa theo lịch Vạn Sự. Đây là loại lịch được ghi lại theo kinh nghiệm của thái giám hoàng cung ngày xưa.

Theo đó, nhìn trong bảng này, chúng ta có thể thấy cột tuổi của người mẹ (tuổi âm) phía bên trái bảng 18 cho đến hết 40 tuổi. Cột ngang phía bên trên cùng ứng với tháng thụ thai.

Bảng tính sinh con trai, con gái theo cổ học phương Đông.

5. Cách tính sinh con trai, con gái theo bát quái

Bát quái có 8 quẻ: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Thì trong đó có 4 quẻ Dương là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn và 4 quẻ Âm là: Tốn, Ly, Khôn, Đoài.

Muốn biết sinh con trai hay con gái thì trước tiên phải biết tuổi của người chồng, tuổi vợ và tháng thụ thai theo âm lịch để đối chiếu với 1 trong 8 quẻ trên, sau khi đối chiếu sẽ biết được mình sinh con trai hay con gái.

Cách tính sinh con trai, con gái theo bát quái.

Trên mỗi trận đồ bát quái sẽ gắn liền với 1 hình đồ riêng, có 3 vạch sắp xếp khác nhau. Dựa vào trận đồ bát quái này để bạn biết mình thuộc quẻ nào. Từ đó cho biết mình có khả năng sinh con trai trong năm đó không.

Vạch trên: Năm vợ mang thai, chồng tuổi chẵn thì vẽ 2 vạch gắn liền nhau, chồng tuổi lẻ thì vẽ 1 vạch dài.

Vạch giữa: Vợ thụ thai tháng lẻ thì vẽ 1 vạch dài, chẵn thì vẽ 2 vạch ngắn.

Vạch cuối: Vợ tuổi chẵn thì vẽ 2 vạch ngắn, tuổi lẻ thì vẽ 1 vạch dài.

Sau khi vẽ xong thì đem so sánh với kết quả:

Hình thuộc cung Khảm, Cấn, Càn, Chấn thì sinh con trai.

Hình thuộc cung Khôn, Ky, Đoài, Tốn thì sinh con gái.

Ví dụ: Tuổi của người chồng 33 tuổi, thuộc tuổi lẻ vẽ một vạch dài ( __ ) ở trên. Tuổi của người vợ là 26, thuộc tuổi chẵn, vẽ hai vạch ngắn (– –) ở dưới. Hai vợ chồng muốn thụ thai vào tháng 10 thì sẽ là 2 vạch ngắn (– –) ở giữa. So sánh với hình bát quái ta sẽ thấy thuộc cung Cấn quẻ dương là sinh con trai.

Sau khi đã tính được việc sinh con trai hay con gái, thì việc đặt tên cho con cũng rất đau đầu. Đặt tên cho con phải có ý nghĩa, đặc biệt hợp phong thủy, hợp mệnh vì điều này có thể sẽ giúp con có đường đời hành thông, cuộc sống may mắn, phúc lộc cả đời.

Để giải quyết vần đề này bạn có thể tham khảo 1000+ tên hay & ý nghĩa cho bé gái sinh năm 2021 nếu bạn sinh con gái và 500+ tên hay & ý nghĩa cho bé trai sinh năm 2021 nếu là con trai.

Làm gì để tăng khả năng thụ thai?

Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng trước khi mang thai

Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ trước khi mang thai giúp tăng khả năng thụ thai, thai khỏe mạnh hơn.

Khi các mẹ muốn sinh con trai gái theo ý muốn thì việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng là thực sự cần thiết, tạo môi trường thích hợp để tăng khả năng thụ tinh thành công.

Lúc này mẹ cần bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất cần thiết với chế độ dinh dưỡng hợp lý: acid folic, calcium, sắt,…

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người uống viên bổ sung acid folic trước khi có bầu 1 năm sẽ giảm thiểu được nguy cơ sinh non so với những người phụ nữ khác. Vì thế việc bổ sung thành phần này là việc làm rất cần thiết.

Để cung cấp acid folic cho cơ thể trước khi mang thai, bạn có thể sử dụng các loại thực phẩm giàu acid folic như: Các loại đậu như đậu lăng, đậu đen, đậu phộng,..Rau xanh, Măng tây, Nước cam hoặc quả cam, Trứng luộc chín, Gạo lức, Bánh mì đen,… hoặc sử dụng thực phẩm chức năng giúp bổ sung acid folic.

Để tìm loại acid folic tốt nhất bạn có thể tham khảo top 10 acid folic cho bà bầu được nhiều khách hàng ưa chuộng và đánh giá cao nhất hiện nay tại Nhà thuốc Phương Chính.

Ngoài ra, môi trường axit trong cơ thể phụ nữ được cho là không thích hợp với tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Nếu muốn thụ thai bé trai, các mẹ hãy duy trì chế độ ăn có tính kiềm. Nấm, ngô, bánh mì, cá, bông cải xanh, ớt bột/ớt, bơ, hạnh nhân, đậu hũ, dừa tươi, đậu xanh, rau bina, cải xoăn… là những thực phẩm giàu tính kiềm mà các mẹ nên ăn.

Ngược lại, với những mẹ muốn sinh bé gái thì các mẹ cần duy trì chế độ ăn có tính axit như: Ngũ cốc, đường, chế phẩm từ sữa, cá, thực phẩm chế biến sẵn, thịt tươi, thịt chế biến sẵn, soda…

Một số lưu ý chung về thói quen sinh hoạt giúp tăng khả năng thụ thai

Thói quen sinh hoạt lành mạnh sẽ giúp tăng khả năng thụ thai cao hơn.

– Duy trì lối sống lành mạnh, khoa học, sống theo hướng tích cực.

– Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung cho cơ thể những dưỡng chất thiết yếu từ hải sản, rau xanh, hoa quả tươi,…

– Thực hiện đúng hướng dẫn của bác sĩ để tăng khả năng thụ thai.

– Ngủ đúng giờ, ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.

– Hạn chế sử dụng các thực phẩm chứa chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,…

– Không nên làm việc nặng, làm việc quá sức.

– Không được căng thẳng, lo lắng quá mức gây ảnh hưởng đến quá trình thụ thai.

– Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để tăng cường sức dẻo dai của cơ thể.

– Trang trí phòng ngủ theo sở thích của vợ chồng để dễ dàng thăng hoa trong cảm xúc.

– Không được lạm dụng thủ dâm hoặc quan hệ không chung thủy.

– Lựa chọn tư thế quan hệ truyền thống an toàn, tránh các tư thế quan hệ gây nguy hiểm.

– Quan hệ đều đặn khoảng 2 – 3 lần/tuần, không nên “yêu’ quá nhiều.

– Trao đổi thẳng thắn với người bạn tình, không nên quá lo lắng khi quan hệ.

Tóm lại, bên cạnh các mẹo giúp sinh con trai, con gái theo đúng như ý muốn thì mẹ cần đặc biệt chú ý đến việc bổ sung dưỡng chất và thay đổi thói quen sinh hoạt để có khả năng thụ thai và mang thai con theo đúng như ước nguyện của mình.

Bài viết này chỉ mang tính tham khảo!

5 Cách Tính Sinh Con Trai

Lý thuyết khoa học

Chúng ta hiểu đôi chút lý thuyết khoa học về việc khi nào sinh con trai, khi nào sinh con gái.

Mỗi tế bào trong cơ thể có chứa 23 cặp nhiễm sắc thể. Trong đó, 22 cặp nhiễm sắc thể thường và không có khác biệt gì ở cả nam và nữ; cặp nhiễm sắc thể thứ 23 gọi là nhiễm sắc thể giới tính, mang đặc trưng khác biệt ở hai giới.

Ở cặp nhiễm sắc thể thứ 23, nữ giới có hai bản sao của nhiễm sắc thể X, trong khi nam giới có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y.

Vậy có thể hiểu rằng bạn sẽ sinh con trai hoặc con gái khi:

– Tinh trùng mang nhiễm sắc thể X thụ tinh với trứng mang nhiễm sắc thể X sẽ hình thành phôi thai có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XX (quy định giới tính nữ), sinh ra con gái.

– Tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y thụ tinh với trứng mang nhiễm sắc thể X hình thành phôi thai có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XY (quy định giới tính nam), sinh con trai.

Ngoài lý thuyết chúng ta đã biết này, thì để sinh con trai và con gái còn có rất nhiều cách khác nữa, sau đây là nội dung cụ thể cho một vài cách tính sinh con trai con gái.

5 cách tính sinh con trai, con gái năm 2021

Theo Tử vi 2021 Tân Sửu thì bé trai tuổi Tân Sửu rất được mọi người yêu quý và nể phục. Bé trai sinh năm 2021 sẽ thuộc tuổi con Trâu (Tân Sửu), năm sinh dương lịch của bé sẽ từ 12/02/2021 đến 31/01/2022.

Người cầm tinh tuổi Sửu thường có đức tính hy sinh, chịu khó nên được nhiều người kính trọng, nể phục. Trong công việc, người tuổi Sửu rất chu đáo, cẩn thận và có tinh thần trách nhiệm cao, đôi lúc bướng bỉnh, khó gần, ít bộc lộ cảm xúc ra bên ngoài. Đã là con người thì ai cũng có đôi lúc khó gần, bướng bỉnh vì thế năm 2021 vẫn rất thích hợp để gia đình đón thêm một “tiểu hoàng tử”.

Còn đối với bé gái, bé sinh năm 2021 sẽ thuộc mệnh Bích Thượng Thổ tức là trời sinh vốn đã thông minh, giỏi tính toán và lên kế hoạch. Hành sự quyết đoán, thông minh nhanh nhẹn, dám nghĩ dám làm. Do đó, con gái sinh năm 2021 sẽ thông minh, nhanh nhẹn, có lòng tự tin vô cùng lớn, luôn nổ lực, phấn đấu để nắm quyền lãnh đạo. Vì thế, năm 2021 không chỉ thích hợp để sinh con trai mà con gái cũng rất phù hợp để sinh trong năm này.

1. Cách tính sinh con trai, con gái theo ngày rụng trứng

Để biết đâu là ngày rụng trứng của mình mẹ có thể quan sát theo 1 trong số 5 cách sau:

Cách 1: Dựa vào dịch nhầy cổ tử cung (dịch nhầy âm đạo): Vào mỗi buổi sáng thức dậy, trước khi đi tiểu chị em lấy dịch nhầy ở cửa âm đạo. Sau đó, dùng đầu ngón tay cái và ngón tay trỏ kéo ra. Nếu chất dịch nhầy ẩm ướt và trơn, màu như lòng trắng trứng thì bạn đang bước vào giai đoạn rụng trứng. Đây là thời điểm thích hợp để bạn quan hệ thụ thai.

Lưu ý:

+ Nếu chất dịch nhầy ở cổ tử cung khô thì khả năng thụ thai của phụ nữ càng thấp.

+ Nếu chất dịch nhầy ở cổ tử cung ướt thì khả năng thụ thai ở chị em càng cao.

Cách 2: Tính theo chu kỳ kinh nguyệt.

Cách 3: Đo nhiệt độ cơ thể.

Cách 4: Sử dụng que thử rụng trứng.

Cách 5: Theo dõi cơn đau bụng.

Cách tính ngày rụng trứng để tăng khả năng sinh con trai

Chu kỳ kinh nguyệt (ngày) Ngày rụng trứng Thời gian dễ thụ thai

Bảng chu kỳ kinh nguyệt và ngày rụng trứng để sinh con theo ý muốn.

Tính ngày rụng trứng để sinh con sẽ thuận lợi hơn ở những người phụ nữ có vòng kinh đều. Vì điều này sẽ giúp cha mẹ tính chính xác hơn và khả năng sinh con trai sẽ cao hơn.

Trung bình kỳ kinh nguyệt của chị em kéo dài từ 28 – 30 ngày. Ngày rụng trứng sẽ rơi vào ngày thứ 14 – 16 trong tháng. Và nếu muốn sinh con trai theo cách tính này chính xác hơn cha mẹ cần giao hợp ngay đúng ngày rụng trứng.

Bảng chu kỳ kinh nguyệt và ngày rụng trứng để sinh con trai

Cách tính ngày rụng trứng để sinh con gái

Cha mẹ muốn sinh con gái thì vô cùng đơn giản, bởi tỷ lệ tinh trùng X gặp được trứng khá cao mà không cần phải thực hiện chi tiết quá nhiều điều. Để sinh ra bé gái thì cả hai chỉ cần có quan hệ xung quanh ngày trứng rụng, tốt nhất là quan hệ trước ngày rụng trứng 3 – 5 ngày.

Cách tính ngày rụng trứng để sinh con gái.

Lưu ý: Tránh quan hệ đúng ngày rụng trứng, bởi ngày này khả năng sinh con trai sẽ rất cao.

2. Cách tính sinh con trai, con gái theo tổng tuổi âm của cha mẹ

Lấy tuổi vợ chồng theo tuổi âm lịch cộng lại. Sau đó lấy tổng trừ đi 40. Nếu số dư trên 40 tiếp tục trừ đi 40. Còn đã nhỏ hơn 40 thì lấy số dư còn lại đầu tiên trừ đi cho 9. Tiếp tục trừ 8, lại trừ 9, rồi trừ 8… cho đến khi số dư nhỏ hơn hoặc bằng 8, 9 thì thôi.

Kết quả:

– Hiệu số cuối cùng còn lại là số chẵn thì cấn bầu trong năm, sinh trong năm là con trai. Ngược lại, cấn bầu ngoài năm, sinh trong năm là con gái.

– Hiệu số cuối cùng còn lại là số lẻ thì cấn bầu trong năm, sinh trong năm là con gái. Ngược lại, cấn bầu ngoài năm, sinh trong năm là con trai.

Cách tính sinh con trai, con gái theo tổng tuổi âm của cha mẹ.

Ví dụ: Tuổi âm của chồng là 36, của vợ là 29 ta có:

36 + 29 = 65

65 – 40 = 25

Sau đó, tiếp tục lấy 25 – 9 = 16; lấy 16 – 8 = 8. Và 8 là kết quả cuối cùng của ví dụ này.

Theo kết quả này thì nếu cần bầu trong năm, sinh trong năm sẽ là con trai. Và ngược lại, cấn bầu ngoài năm, sinh trong năm là con gái.

3. Cách tính theo năm sinh của mẹ và tháng sinh dự kiến của con

Cách tính này bắt nguồn từ bài đồng dao dân gian có nội dung thế này:

49 từ xưa đã định rồi.Cộng vào tháng đẻ để mà chơi.Trừ đi tuổi mẹ bao nhiêu đấy.Thêm vào 19 để chia đôi.Tính tuổi trăng tròn cho thật chuẩn.Chẵn trai, lẻ gái đúng mười mười.

Theo bài đồng dao này, nếu chúng ta gọi tháng sinh là “n”, tuổi mẹ là “M” thì sẽ có bài toán là: (49 + n – M + 19) : 2

Giản lược công thức trên, ta có: (68 + n – M) : 2

Ví dụ như sau:

Mẹ 32 tuổi (tuổi âm), sinh con tháng 9 âm lịch. Thay vào công thức trên ta có: n = 9; M = 32.

(68 + 9 – 32) : 2 = 22.5

Kết quả được xét theo công thức “chẳn trai, lẻ gái”, 22.5 là số lẻ. Theo phương pháp này, bà mẹ 32 tuổi sinh vào tháng 9 thì sẽ là con gái.

4. Bảng tính sinh con trai, con gái theo cổ học phương Đông

Theo triết lý cổ học phương Đông, có một cách tính để giúp cha mẹ sinh con trai, con gái theo ý muốn chính là dựa theo lịch Vạn Sự. Đây là loại lịch được ghi lại theo kinh nghiệm của thái giám hoàng cung ngày xưa.

Theo đó, nhìn trong bảng này, chúng ta có thể thấy cột tuổi của người mẹ (tuổi âm) phía bên trái bảng 18 cho đến hết 40 tuổi. Cột ngang phía bên trên cùng ứng với tháng thụ thai.

Bảng tính sinh con trai, con gái theo cổ học phương Đông.

5. Cách tính sinh con trai, con gái theo bát quái

Bát quái có 8 quẻ: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Thì trong đó có 4 quẻ Dương là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn và 4 quẻ Âm là: Tốn, Ly, Khôn, Đoài.

Muốn biết sinh con trai hay con gái thì trước tiên phải biết tuổi của người chồng, tuổi vợ và tháng thụ thai theo âm lịch để đối chiếu với 1 trong 8 quẻ trên, sau khi đối chiếu sẽ biết được mình sinh con trai hay con gái.

Cách tính sinh con trai, con gái theo bát quái.

Trên mỗi trận đồ bát quái sẽ gắn liền với 1 hình đồ riêng, có 3 vạch sắp xếp khác nhau. Dựa vào trận đồ bát quái này để bạn biết mình thuộc quẻ nào. Từ đó cho biết mình có khả năng sinh con trai trong năm đó không.

Vạch trên: Năm vợ mang thai, chồng tuổi chẵn thì vẽ 2 vạch gắn liền nhau, chồng tuổi lẻ thì vẽ 1 vạch dài.

Vạch giữa: Vợ thụ thai tháng lẻ thì vẽ 1 vạch dài, chẵn thì vẽ 2 vạch ngắn.

Vạch cuối: Vợ tuổi chẵn thì vẽ 2 vạch ngắn, tuổi lẻ thì vẽ 1 vạch dài.

Sau khi vẽ xong thì đem so sánh với kết quả:

Hình thuộc cung Khảm, Cấn, Càn, Chấn thì sinh con trai.

Hình thuộc cung Khôn, Ky, Đoài, Tốn thì sinh con gái.

Ví dụ: Tuổi của người chồng 33 tuổi, thuộc tuổi lẻ vẽ một vạch dài ( __ ) ở trên. Tuổi của người vợ là 26, thuộc tuổi chẵn, vẽ hai vạch ngắn (- -) ở dưới. Hai vợ chồng muốn thụ thai vào tháng 10 thì sẽ là 2 vạch ngắn (- -) ở giữa. So sánh với hình bát quái ta sẽ thấy thuộc cung Cấn quẻ dương là sinh con trai.

Sau khi đã tính được việc sinh con trai hay con gái, thì việc đặt tên cho con cũng rất đau đầu. Đặt tên cho con phải có ý nghĩa, đặc biệt hợp phong thủy, hợp mệnh vì điều này có thể sẽ giúp con có đường đời hành thông, cuộc sống may mắn, phúc lộc cả đời.

Để giải quyết vần đề này bạn có thể tham khảo 1000+ tên hay & ý nghĩa cho bé gái sinh năm 2021 nếu bạn sinh con gái và 500+ tên hay & ý nghĩa cho bé trai sinh năm 2021 nếu là con trai.

Làm gì để tăng khả năng thụ thai?

Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng trước khi mang thai

Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ trước khi mang thai giúp tăng khả năng thụ thai, thai khỏe mạnh hơn.

Khi các mẹ muốn sinh con trai gái theo ý muốn thì việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng là thực sự cần thiết, tạo môi trường thích hợp để tăng khả năng thụ tinh thành công.

Lúc này mẹ cần bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất cần thiết với chế độ dinh dưỡng hợp lý: acid folic, calcium, sắt,…

Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người uống viên bổ sung acid folic trước khi có bầu 1 năm sẽ giảm thiểu được nguy cơ sinh non so với những người phụ nữ khác. Vì thế việc bổ sung thành phần này là việc làm rất cần thiết.

Để cung cấp acid folic cho cơ thể trước khi mang thai, bạn có thể sử dụng các loại thực phẩm giàu acid folic như: Các loại đậu như đậu lăng, đậu đen, đậu phộng,..Rau xanh, Măng tây, Nước cam hoặc quả cam, Trứng luộc chín, Gạo lức, Bánh mì đen,… hoặc sử dụng thực phẩm chức năng giúp bổ sung acid folic.

Để tìm loại acid folic tốt nhất bạn có thể tham khảo top 10 acid folic cho bà bầu được nhiều khách hàng ưa chuộng và đánh giá cao nhất hiện nay tại Nhà thuốc Phương Chính.

Ngoài ra, môi trường axit trong cơ thể phụ nữ được cho là không thích hợp với tinh trùng mang nhiễm sắc thể Y. Nếu muốn thụ thai bé trai, các mẹ hãy duy trì chế độ ăn có tính kiềm. Nấm, ngô, bánh mì, cá, bông cải xanh, ớt bột/ớt, bơ, hạnh nhân, đậu hũ, dừa tươi, đậu xanh, rau bina, cải xoăn… là những thực phẩm giàu tính kiềm mà các mẹ nên ăn.

Ngược lại, với những mẹ muốn sinh bé gái thì các mẹ cần duy trì chế độ ăn có tính axit như: Ngũ cốc, đường, chế phẩm từ sữa, cá, thực phẩm chế biến sẵn, thịt tươi, thịt chế biến sẵn, soda…

Một số lưu ý chung về thói quen sinh hoạt giúp tăng khả năng thự thai

– Duy trì lối sống lành mạnh, khoa học, sống theo hướng tích cực.

– Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, bổ sung cho cơ thể những dưỡng chất thiết yếu từ hải sản, rau xanh, hoa quả tươi,…

– Thực hiện đúng hướng dẫn của bác sĩ để tăng khả năng thụ thai.

– Ngủ đúng giờ, ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.

– Hạn chế sử dụng các thực phẩm chứa chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá,…

– Không nên làm việc nặng, làm việc quá sức.

– Không được căng thẳng, lo lắng quá mức gây ảnh hưởng đến quá trình thụ thai.

– Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để tăng cường sức dẻo dai của cơ thể.

– Trang trí phòng ngủ theo sở thích của vợ chồng để dễ dàng thăng hoa trong cảm xúc.

– Không được lạm dụng thủ dâm hoặc quan hệ không chung thủy.

– Lựa chọn tư thế quan hệ truyền thống an toàn, tránh các tư thế quan hệ gây nguy hiểm.

– Quan hệ đều đặn khoảng 2 – 3 lần/tuần, không nên “yêu’ quá nhiều.

– Trao đổi thẳng thắn với người bạn tình, không nên quá lo lắng khi quan hệ.

Tóm lại, bên cạnh các mẹo giúp sinh con trai, con gái theo đúng như ý muốn thì mẹ cần đặc biệt chú ý đến việc bổ sung dưỡng chất và thay đổi thói quen sinh hoạt để có khả năng thụ thai và mang thai con theo đúng như ước nguyện của mình.

Bài viết này chỉ mang tính tham khảo!

Cách Tính Để Sinh Con Trai Hay Gái Theo Phong Thủy!!

Chào các mẹ!

Em có đọc thông tin cách tính để sinh con trai hay gái theo phong thủy…

Sinh trai hay gái theo 8 quẻ – Bát quái có 8 quẻ: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Thì trong đó có 4 quẻ Dương là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn và 4 quẻ Âm là: Tốn, Ly, Khôn, Đoài.

Cách tính để sinh con trai hay gái theo Âm Dương Bát Quái

– Muốn biết sinh con trai hay con gái thì trước tiên phải biết tuổi của người chồng theo âm lịch. Tuổi của người vợ theo âm lịch. Và tháng thụ thai theo âm lịch, để đối chiếu với 1 trong 8 quẻ trên, để biết là sẽ sinh con trai hay con gái.

– Nếu tuổi chẵn: 20, 22, 24…hoặc 30, 32, 34…

– Hay tháng thụ thai là tháng chẵn: 2, 4, 6, 8, 10, 12 thì kẻ 2 vạch ngắn – – (hào âm).

– Nếu tuổi lẻ: 21, 23, 25…hoặc 31, 33, 35…

– Hay tháng thụ thai là tháng lẻ: 1, 3, 5, 7, 9, 11 thì kẻ 1 vạch dài __ (hào dương).

– Khi vạch các hào thì nhớ vạch hào Âm ( – – ) hoặc hào Dương ( __ ), ứng với tuổi của người chồng ở trên cùng, tuổi của người vợ ở dưới cùng, còn tháng thụ thai thì vạch ở giữa. Nhớ tính tuổi chồng và tuổi vợ vào năm tháng thụ thai, theo tuổi âm lịch.

– Nếu các vạch tạo thành quẻ Dương: Càn, Khảm, Cấn, Chấn thì sẽ sinh con trai.

– Nếu các vạch tạo thành quẻ Âm: Tốn, Ly, Khôn, Đoài thì sẽ sinh con gái.

Ví dụ 1:

– Tuổi của người chồng theo âm lịch là 31 tuổi, là tuổi lẻ thì vạch một hào dài __ (hào dương) ở trên cùng. Tuổi của người vợ theo âm lịch là 26 tuổi, là tuổi chẵn thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm), ở dưới vạch đã kể của người chồng.

– Tháng thụ thai là tháng 4 (chẵn) thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm), ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Cấn (con trai). Muốn biết tượng của 8 quẻ thì xem hình phía trên.

Ví dụ 2:

– Tuổi của người chồng tính theo âm lịch là 32 tuổi, là tuổi chẳn thì vạch 2 hào ngắn – – (hào âm). Tuổi của vợ tính theo âm lịch lúc đó là 28 tuổi, là tuổi chẵn vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm), ở dưới vạch đã kể của người chồng.

– Tháng thụ thai là tháng 12 (chẵn), thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm) ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Khôn (con gái).

Ví dụ 3:

– Tuổi của người chồng tính theo âm lịch là 38 tuổi, là tuổi chẳn thì vạch 2 hào ngắn – – (hào âm). Tuổi của vợ tính theo âm lịch lúc đó là 33 tuổi, là tuổi lẻ thì vạch 1 một hào dài __ (hào dương) ở dưới vạch đã kể của người chồng.

– Tháng thụ thai là tháng 10 (chẵn), thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm) ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Chấn (con trai).

– Nếu cách tính trên thấy rắc rối thì tính theo cách rút gọn như sau:

Xem tuổi cha và mẹ là tuổi chẵn hay tuổi lẻ theo âm lịch ( Chẳn: 20, 22, 24…hoặc: 30, 32, 34…Lẻ: 21, 23, 25…hoặc: 31, 33, 35…). Xem tháng thụ thai là chẳn hay lẻ ( Chẳn: 2, 4, 6, 8, 10, 12. Lẻ: 1, 3, 5, 7, 9, 11) rồi sẽ tính ra ngay:

2 chẵn 1 lẻ = con trai ( Gồm các quẻ: Chấn, Cấn, Khảm ).

2 lẻ 1 chẵn = con gái ( Gồm các quẻ: Tốn, Đoài, Ly ).

Nhưng nếu 3 chẵn = con gái ( Quẻ Khôn ).

Nếu 3 lẻ = con trai ( Quẻ Càn).

Ví dụ: cha là 30 tuổi (chẵn), mẹ là 29 tuổi (lẻ), người mẹ mang thai tháng 7 (lẻ). Vậy sẽ sinh bé gái.

(Chú ý: Khi kiểm tra cách tính này với em bé đã sinh để chiêm nghiệm, thì thường hay tính sai về tháng thụ thai, cho nên ngày xưa tính tháng sanh trước rồi đếm ngược lại 10 tháng (dù không đủ 10 tháng nhưng vẫn tính đủ). Ví dụ em bé sinh ra tháng 5 đếm ngược lại tháng 5 là 1, tháng 4 là 2,…đến tháng 8 là đủ 10, tức tháng 8 người mẹ thụ thai. Để kiểm tra và chiêm nghiệm những em bé đã sinh).

Đây là cách tính theo Âm Dương lịch bát quái, rất đúng. Ở trên, ba số chẵn tức là quẻ khôn (thuần âm = đứa bé gái có nữ tính rất mạnh), còn ba số lẻ tức quẻ càn (thuần dương = đứa bé trai có nam tính rất mạnh).

Vì thế vợ chồng muốn sanh trai hay gái nên dựa vào phương pháp trên để tính.

– Tháng thụ thai là tháng 4 (chẵn) thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm), ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Cấn (con trai). Muốn biết tượng của 8 quẻ thì xem hình phía trên.

mình thế này mà là con gái bạn ơi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Sinh Con Trai Năm 2022 Tháng Nào Tốt Để Con Khỏe Mạnh, Giỏi Giang

Tuổi Dần đứng thứ ba trong mười hai con giáp, với hình tượng chúa sơn lâm, người tuổi Dần là những người có ý chí phấn đấu mạnh mẽ, càng khó khăn họ càng phấn đấu vươn lên. Người sinh năm này hay có tính cố chấp, không chịu lùi bước, việc gì họ làm chưa xong thì không chịu ngưng nghỉ.

Tương sinh: hành Thổ.

Tương khắc: hành Hỏa.

Hướng tốt: Đông Bắc (Sinh Khí) – Tây Bắc (Diên Niên) – Tây (Thiên Y) – Tây Nam (Phục Vị).

Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh) – Đông Nam (Ngũ Quỷ) – Đông (Họa Hại) – Nam (Lục Sát).

Màu sắc hợp: Màu xám, trắng, ghi (màu bản mệnh cùng hành Kim); Vàng sẫm, nâu đất (màu tương sinh thuộc hành Thổ).

Màu sắc tương khắc: Màu đỏ, cam, hồng, tím (những màu sắc thuộc hành Hỏa).

Số hợp với mệnh: 8, 9, 5, 2.

Số khắc với mệnh: 3, 4.

Con trai sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần có tuổi trẻ vất vả, tuy nhiên vào thời kì trung vận và hậu vận sẽ gặp được nhiều điều tốt đẹp, cuộc sống có nhiều hạnh phúc và sung túc đầy đủ.

Công danh con trai Nhâm Dần kém may mắn, nhưng gia đạo sung túc và gây được nhiều ảnh hưởng tốt đẹp cho cuộc đời, sự nghiệp sẽ hoàn thành vào năm tuổi 34 trở đi.

Nam tuổi Nhâm Dần có Thiên Can mang chữ Nhâm có các Sao Thiên Lương, Hóa Lộc là hai sao thích hợp cho vị trí cao, thuận lợi trong môi trường Giáo dục, Y tế. Với dáng dấp thanh tú và lối nói chuyện vui vẻ được lòng người, chú hổ Nhâm Dần sẽ có cơ hội đạt thành công khi còn trẻ. Sinh con trai năm 2022 còn có Tử Vi, Tả Phụ là hai sao thiên về trí tuệ độ mạng, càng lớn tuổi kiến thức càng sâu rộng thích hợp với vai trò làm thầy, làm cha.

Tuy nhiên, tuổi này con trai Nhâm Dần luôn quá tự tin, ít khi bằng lòng với hiện tại, thường “đứng núi này trông núi nọ” nên cuộc đời có nhiều biến động từ sự nghiệp cho đến gia đình. Nếu biết tu tâm dưỡng tính, lấy lòng chân thật mà đối xử thì sự nghiệp càng hưng, nếu không thì tuổi già cũng còn lận đận, nhờ con cháu mà an nhàn.

2. Sinh con trai năm 2022 hợp với bố mẹ tuổi và mệnh nào?

Mệnh con trai tuổi Nhâm Dần không quá tốt, nhưng nếu hợp tuổi bố mẹ thì vận mệnh cuộc đời sẽ hanh thông, thoải mái hơn. Ngược lại, nếu bố mẹ không hợp tuổi, cuộc sống của chú hổ nhỏ sinh năm 2022 sẽ vất vả và gặp nhiều khó khăn. Vậy bố mẹ tuổi nào hợp với sinh con trai năm 2022?

2.1. Tuổi và mệnh hợp sinh con trai năm 2022

Ngũ hành hợp: Con trai sinh năm 2022 mang mệnh Kim nên sẽ rất hợp với bố mẹ mang mệnh Thuỷ và Thổ:

Hành Thổ: Theo ngũ hành tương sinh, Thổ sinh Kim (Kim loại thường được hình thành trong đất) nên ở đây Kim thích hợp làm con của Thổ, có nghĩa cha mẹ mang hành Thổ muốn sinh con trai năm Quý Mão là hợp nhất. Các tuổi mệnh Thổ hợp sinh con trai 2022: Bính Thìn (1976), Đinh Tỵ (1977), Canh Ngọ (1990), Tân Mùi (1991), Mậu Dần (1998).

Hành Kim: Kim gặp Kim sẽ tương tự nhau về tính cách cũng như lối sống, như vậy cuộc sống gia đình sẽ hòa hợp, tránh được những tranh cãi trong đời sống. Các tuổi mệnh Kim hợp sinh con trai 2022: Nhâm Thân (1992), Giáp Tý (1984), Ất Sửu (1985), Canh Thìn (2000), Tân Tỵ (2001), Canh Tuất (1970), Tân Hợi (1971).

Hành Thủy: Kim sinh Thủy trong ngũ hành tương sinh có ý nghĩa trời tạo mưa nuôi dưỡng vạn vật, vì vậy bố mẹ hành thủy sinh con hành kim rất tốt. Các tuổi mệnh Thủy: Bính Tý (1996), Nhâm Tuất (1982), Bính Ngọ (1966), Quý Hợi (1983), Giáp Dần (1974), Ất Mão (1975).

Thiên can hợp: Tuổi Nhâm Dần có can Nhâm, cặp thiên can hợp với Nhâm là Đinh. Can Nhâm thiên về đối ngoại (dương), can Đinh thiên về đối nội (âm), âm dương hút nhau nên người có can Đinh sinh con trai Nhâm Dần là hòa hợp. Những tuổi có can Đinh là những tuổi có số cuối cùng trong năm sinh là 7. Ví dụ: 1977 (Đinh Tỵ), 1997 (Đinh Sửu). Riêng tuổi Đinh Mão (1987) mệnh Hỏa nên không hợp sinh con trai Nhâm Dần.

Ngoài ra, Thiên can Canh và Tân mệnh Kim sinh Nhâm, có nghĩa bố mẹ can Canh, Tân vẫn rất thích hợp sinh con Quý Mão:

Các tuổi có can Canh là: 1970 (Canh Tuất), 1990 (Canh Ngọ), 2000 (Canh Thìn). Riêng tuổi Canh Thân (1980) mệnh Mộc không hợp sinh con trai Nhâm Dần.

Các tuổi có can Tân là: 1961 (Tân Sửu), 1991 (Tân Mùi), 1971 (Tân Hợi). Riêng tuổi Tân Dậu (1981) mệnh Mộc không hợp sinh con trai năm 2022.

Tham khảo bảng Can Chi để xác định Thiên can, Địa chi tương sinh

Địa chi hợp: Từ tam hợp Dần – Ngọ – Thân, ta có tuổi Ngọ và tuổi Thân thích hợp sinh con trai Nhâm Dần 2022.

Những người tuổi Ngọ: sinh năm 1954 (Giáp Ngọ), 1966 (Bính Ngọ), 1990 (Canh Ngọ). Riêng tuổi Mậu Ngọ (1978) mệnh Hỏa, Nhâm Ngọ (2002) mệnh Mộc nên không hợp sinh con năm 2022.

Những người tuổi Thân: sinh năm 1944 (Giáp Thân), 1956 (Bính Thân), 1968 (Mậu Thân), 1980 (Canh Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân). Riêng tuổi Bính Thân (1956) mệnh Hỏa, Canh Thân (1980) mệnh Mộc không hợp sinh con trai Nhâm Dần.

Kết luận: Tuổi hợp nhất để sinh con trai Nhâm Dần năm 2022 là Canh Ngọ (1990). Đây là tuổi có đủ 3 yếu tố: Ngũ hành hợp, Thiên can hợp, Địa chi hợp, nếu sinh con trai năm 2022 là tốt nhất.

2.2. Tuổi và mệnh không hợp sinh con trai năm 2022

Ngũ hành kỵ: Theo Ngũ hành tương khắc, con trai sinh năm 2022 mang mệnh Kim nên sẽ khắc với bố mẹ mang mệnh Mộc và Hỏa.

Hành Mộc: Theo luật tương khắc, Kim khắc Mộc (Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây) nên bố mẹ mệnh Mộc không nên sinh con năm 2023 vì con mệnh Kim sẽ khắc cha mẹ, khó nuôi. Các tuổi mệnh Mộc: Mậu Thìn (1988), Nhâm Ngọ (2002), Quý Mùi (2003), Nhâm Tý (1972), Kỷ Tỵ (1989), Quý Sửu (1973), Canh Thân (1980), Tân Dậu (1981).

Hành Hỏa: Hỏa xung khắc với Kim (Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại) nên bố mẹ mệnh Hỏa sẽ khắc con mệnh Kim, vì vậy những bố mẹ tuổi này không nên sinh con năm Quý Mão: Giáp Thìn (1964), Ất Tỵ (1965), Mậu Ngọ (1978), Kỷ Mùi (1979), Bính Dần (1986), Đinh Mão (1987), Giáp Tuất (1994), Ất Hợi (1995).

Thiên can kỵ: Tuổi Nhâm Dần can Nhâm (dương Thủy) khắc với can Bính (dương Hỏa). Hai Thiên can này đều thiên về đối ngoại và đẩy nhau ra xa, vì vậy bố mẹ can Bính không nên sinh con năm 2022: tuổi 1996 (Bính Tý), 1986 (Bính Dần), 1976 (Bính Thìn), 1966 (Bính Ngọ), 1956 (Bính Thân).

Ngoài ra, thiên can Mậu xung với Nhâm, bố mẹ can Mậu nên tránh sinh con Nhâm Dần: sinh năm 1948 (Mậu Tý), 1958 (Mậu Tuất), 1968 (Mậu Thân), 1978 (Mậu Ngọ), 1988 (Mậu Thìn), 1998 (Mậu Dần).

Địa chi kỵ: Từ tứ hành xung Dần – Thân – Tỵ – Hợi, trong đó Dần khắc Thân nên bố mẹ tuổi Thân nên tránh sinh con Nhâm Dần.

Những người tuổi Thân: sinh năm 1944 (Giáp Thân), 1956 (Bính Thân), 1968 (Mậu Thân), 1992 (Nhâm Thân), 2004 (Giáp Thân). Tuổi 1980 (Canh Thân) mệnh Mộc nên không hợp sinh con trai Nhâm Dần.

Những người tuổi Tỵ: sinh năm 1953 (Quý Tỵ), 1977 (Đinh Tỵ), 1989 (Kỷ Tỵ), 2000 (Tân Tỵ). Riêng bố mẹ sinh năm 1965 (Ất Tỵ) mệnh Mộc không nên sinh con trai năm 2022 vì Kim khắc Mộc, rất xấu.

Những người tuổi Hợi: sinh năm 1947 (Đinh Hợi), 1971 (Tân Hợi), 1983 (Quý Hợi). Bố mẹ sinh năm 1959 (Kỷ Hợi) mệnh Mộc cũng không nên sinh con Nhâm Dần.

Đối với bố mẹ có Ngũ hành, Thiên can và Địa chi xung khắc với con, nhưng vẫn muốn sinh con trai năm 2022, bố mẹ có thể bổ sung ngũ hành thiếu cho con bằng cách chọn giờ, ngày, tháng sinh con, đồng thời bổ sung ngũ hành tương ứng như màu sắc quần áo, đặt tên, trang sức, hay loại thuốc làm gối ngủ.

3. Sinh con trai năm 2022 tháng nào con khỏe mạnh, giỏi giang

Tuổi Nhâm Dần tuổi trẻ tiền vận vất vả lao đao, trung vận và hậu vận mới được hoàn toàn tốt đẹp. Con trai sinh năm 2022 có dáng dấp thanh tú, có tài ăn nói, tạo không khí vui vẻ nên được lòng người, điều này góp phần lớn vào sự thành công ở thời trẻ, nhưng bản chất thích hưởng thụ nhiều hơn làm việc nên khó làm lớn.

Bố mẹ có thể chọn tháng sinh để cho con một đời tốt nhất, bù lại phần còn khuyết thiếu ở tuổi Dần. Lưu ý tháng sanh là tháng âm.

3.1 Những tháng tốt để sinh bé trai Nhâm Dần

Sinh tháng 1: Người tuổi Dần sinh tiết đầu xuân mang phong thái yêu kiều, quý phái, đào hoa và dễ đạt thành công lẫy lừng vang danh khắp chốn. Gia đạo đuề huề, con cháu hiền thảo.

Sinh tháng 2: Con Hổ sinh tháng Mão là người mưu mẹo, thông minh, dễ xoay chuyển cục diện, đạt thành công lớn. Đồng thời là người khôn ngoan trong ứng xử nên rất được lòng tất cả mọi người.

Sinh tháng 3: Tài giỏi, có quyền uy và tiếng nói, được mọi người nể sợ. Họ thường là người thích hợp nối nghiệp tổ tông để lại và phát triển nó đến độ vang dội hơn. Nhìn chung là một người thành công trong sự nghiệp, được người khác kính nể.

Sinh tháng 4: Người tuổi Dần sinh vào tiết lập Hạ trong lành, ấm áp nên có số làm quan. Gia đình gặp nhiều may mắn, thuận lợi, vợ hiền con ngoan. Cả đời ít muộn phiền chuyện quan trường cũng như gia đình, luôn an nhàn, vui vẻ.

Sinh tháng 5: Là người văn võ song toàn, tự thân lập nên sự nghiệp vẻ vang, được mọi người khâm phục, có số phú quý. Tuổi Dần sinh vào tháng này không nên quá cứng nhắc trong quan điểm và việc ứng xử. Nếu dũng cảm xông pha ắt nên nghiệp lớn.

Sinh tháng 7: Sinh vào tiết Lập Thu, tài giỏi hơn người, có tầm nhìn xa trông rộng, kiên cường, gan dạ. Tuy nhiên họ lại hay gặp những thử thách của hoàn cảnh, nếu biết vượt qua khó khăn nhất định sẽ thành công.

Sinh tháng 8: Tính cách ôn hoà, nhã nhặn, thông minh và có số văn nghệ sĩ. Vì vậy nếu những người sinh tháng này theo nghiệp văn chương sẽ dễ dàng đạt thành công vang dội.

3.2 Những tháng không tốt gặp nhiều trắc trở

Sinh tháng 6: Sinh vào tiết Tiểu Thử là người có ý chí, khí phách, khoáng đạt, lạc quan. Tuy vậy, số phận không may mắn, sinh nhầm thời đại luôn gặp nhiều khó khăn, trắc trở trong cuộc sống. Tình duyên đào hoa, có thể lấy nhiều vợ.

Sinh tháng 9: Người tuổi Dần sinh vào tiết Hàn Lộ thường không gặp thời. Trời phú cho là người thông minh, nhanh nhẹn nhưng thiếu ý chí và có tính ỷ lại vào người khác nên khó thành công.

Sinh tháng 10: Tuy giống với tháng 9 là người thông minh nhưng số phải làm ăn xa quê lại không được may mắn nên sự nghiệp cũng khó thành. Có số đào hoa, lấy nhiều hơn một vợ.

Sinh tháng 11: Sinh tiết Đại Tuyết, là người khí chất kiên cường. Sự nghiệp tuy có khó khăn, trắc trở nhưng hay gặp may bất ngờ. Nếu biết nắm bắt thời cơ và khéo léo ứng xử thì mọi khó khăn sẽ qua đi nhanh chóng. Là người có gia vận phức tạp, thiếu thốn, kém may mắn nên cần đề phòng tai hoạ.

Sinh tháng 12: Tuy rất tự tin nhưng luôn phải lo âu, số kém may mắn, lành ít dữ nhiều, thiếu thốn. Đây là tháng sinh không tốt, bản mệnh kém.

Nhìn chung tuổi Nhâm Dần không có tháng sinh nào là đại hạn, nhưng không ít tháng xấu. Nếu có thể bố mẹ hãy tránh những tháng trên để đảm bảo con trai sinh năm 2022 có một đời bình an.

5. Làm thế nào để sinh con trai năm 2022

Sinh con trai năm 2022 không tốt cũng không quá xấu, bố mẹ đang có ý định sinh quý tử năm Nhâm Dần có thể chọn tháng tốt trong năm này để sinh con trai, đó là các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8.

Muốn sinh vào tháng trên, bố mẹ có thể quan hệ để thụ thai là các tháng 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 năm 2021. Để tăng xác suất thụ thai con trai vào các tháng này, bố mẹ nên áp dụng các phương pháp khoa học trong đó phương pháp sinh con trai thành công được khuyến khích sử dụng nhất là phương pháp Shettles – cha đẻ của phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm.

Theo Shettles, tinh trùng Y mang nhiễm sắc thể giới tính nam có khả năng di chuyển nhanh nhưng tuổi thọ kém, chỉ khoảng 24 giờ (ngắn hơn rất nhiều so với tinh trùng X giới tính nữ sống được 3-5 ngày). Vậy nên để tăng xác suất sinh con trai bố mẹ cần quan hệ ngay khi trứng vừa rụng. Việc này sẽ giúp tinh trùng Y đến gặp trứng và thụ tinh trước tinh trùng X, tăng khả năng thụ thai bé trai thành công.

Cách tốt nhất để xác định thời điểm trứng rụng là que thử rụng trứng Eveline Care. Bằng việc xác định nồng độ tăng sinh của hormone LH trong nước tiểu người mẹ, Eveline Care sẽ phát hiện thời điểm rụng trứng chính xác đến 99%, từ đó thông báo kịp thời để bố mẹ không bỏ lỡ cơ hội thụ thai bé trai.

Các đặc điểm nổi bật của Eveline Care:

Chính xác: Là loại que thử rụng trứng bản rộng nên có độ chính xác cao hơn. Sử dụng công nghệ cảm biến ánh sáng đọc kết quả tự động giúp xác định thời điểm rụng trứng chính xác đến 99%. Ngoài ra, có ứng dụng Eveline Ovulation để người dùng nhập độ tuổi, chu kỳ kinh giúp theo dõi nội tiết theo từng trường hợp cụ thể.

Tiện lợi: Thay vì phải dùng cốc đựng nước tiểu không đảm bảo vệ sinh như que thông thường, người dùng Eveline Care có thể đi tiểu trực tiếp trên cửa sổ Test của que, sau đó đóng nắp lại, vô cùng sạch sẽ. Ứng dụng Eveline Ovulation có sẵn trên điện thoại giúp người dùng có thể Test que mọi lúc, đồng thời lưu kết quả trong ứng dụng và thông báo thời điểm nên Test trong những ngày tiếp theo.

Nhanh chóng: Sau khi ứng dụng thông báo cửa sổ thụ thai (khoảng thời gian trứng có thể rụng), người dùng có thể tiến hành test mỗi ngày vào một khoảng thời gian nhất định. Khi bắt đầu có sự tăng sinh LH (kết quả báo Đạt đỉnh), người dùng Test liên tục 4 giờ/lần cho đến khi kết quả báo Thấp hoặc Cao – đây chính là thời điểm trứng rụng. Nhờ đó, người dùng sẽ nhanh chóng xác định được thời điểm rụng trứng sinh con trai.

Que thử rụng trứng Eveline Care đạt tiêu chuẩn CE (Châu u) và FDA (Hoa Kỳ), đến nay Eveline Care đã giúp hàng nghìn gia đình trên toàn thế giới sinh con trai thành công.

Bạn đang xem bài viết 5 Cách Tính Sinh Con Trai, Gái Năm 2022 trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!