Cập nhật thông tin chi tiết về Bí Quyết Sống Đúng Mùa Sinh – 4, Mệnh Khuyết Kim (Kỵ Mộc) mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chương 2. NGÀY NÀO CŨNG CÓ KIM VẬN
Đồng hồ trắng bạc là bảo bối của người khuyết kim
1. Kim là gì?
Kim chính là tất cả những vật kim loại, những khái niệm có thuộc tính Kim như Càn, Đoài, Thân, Dậu, Canh, Tân… cũng đại diện cho hành Kim. Người sinh mùa Xuân nên thường xuyên nghe tiếng chuông (đại biểu hành Kim) để cải vận.
2. Làm thế nào để biết vận Kim suy hay thịnh?
Gà (Dậu – Kim) đại biểu cho hành Kim. Dịch cúm gà xảy ra mấy năm gần đây chứng tỏ vận Kim đang suy. Gà nuôi bị ốm chết thành dịch thể hiện vận Kim thoái, điều đó có nghĩa người sinh mùa Xuân vận thế đang suy. So với những năm trước, vận của họ kém đi nhiều. Nếu khuyết Kim phải dùng Thủy cứu Kim. Cây cối trong vườn nhà bạn tươi tốt, vận Kim cũng suy. Vì cây cối đại biểu Mộc, một khi Mộc vượng, đương nhiên Kim sẽ bị suy yếu. Người mệnh khuyết Kim thường khuyết Thủy, vì vậy nên sử dụng Thủy để sinh Kim.
3. Nhận biết phương vị đại vận của từng năm
Mỗi năm, vị trí sao Kim bay vào (ở) phương vị trong nhà khác nhau. Bạn phải biết năm 2011 sao Lục bạch Kim, sao Thất xích Kim ở vị trí nào để đặt giường ngủ ở đó. Nhìn bảng Cửu tinh năm 2011 (trang bên), được biết sao Lục bạch ở phương vị Đông Nam, sao Thất xích ở trung cung, là hai nơi có nhiều hành Kim nhất rất cát lợi với người khuyết Kim. Ngày sinh mùa Xuân càng cần ngủ ở vị trí sao Kim. Nếu không đặt giường ngủ thì đặt bàn làm việc, bàn ghế ở đó cũng tạm được. Cát hung phương vị năm 2011 Phương vị cát hung năm 2011 Năm 2011 sao Lục bạch ở vi trí Đông Nam (cát). Người sinh mùa Xuân nên ngủ ở vị trí này để thúc đẩy vận Kim. Ở cung trung giữa nhà sao Thất xích chiếu cũng là nơi vượng Kim. Nếu người khuyết Kim (sinh mùa Xuân) ở vị trí trung tâm, vị trí Đông Nam nhà, vận khí cả năm sẽ được cải thiện. Nam nên nằm ở chính Đông Nam, nữ nên nằm lệch một chút. Nếu không ngủ được ở hai vị trí này, bạn nên quay đầu khi ngủ về hai hướng đó để vạn sự hanh thông. Kim đại biểu tiền của, khuyết Kim nếu không có biện pháp bổ cứu, cuộc đời sẽ khó khăn, nghèo khổ. Nếu Tứ trụ có nhiều Thổ, Thổ không bị chế khắc sẽ sinh Kim. Riêng người sinh năm Sửu là kho Kim, cần phải mở kho bằng xung khắc phá (Bát tự phải có Mùi, Mùi – Sửu xung khắc, kho của sẽ mở). Nếu Kim khố không được mở, tiền của chưa được giải phóng, chủ nhân chưa có tiền mặt. Vị trí sao Lục bạch Kim và sao Thất xích Kim các năm còn lại trong Bát vận (2004 – 2023):
Năm
Sao Lục bạch đóng
Sao Thất xích đóng
2011
Đông Nam
Trung tâm
2012
Trung tâm
Tây Bấc
2013
Tây Bắc
Tây
2014
Tây
Đông Bắc
2015
Đông Bắc
Nam
2016
Nam
Bắc
2017
Bắc
Tây Nam
2018
Tây Nam
Đông
2019
Đông
Đông Nam
2020
Đông Nam
Trung tâm
2021
Trung tâm
Tây Bắc
2022
Tây Bắc
Tây
2023
Tây
Đông Bắc
4. Hãy nhận biết niên vận mỗi năm
Thông qua Can chi của năm có thể biết năm nay có lợi hay bất lợi đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim hay không. Ví dụ, năm 2010 Canh Dần, rất có lợi đối với người sinh mùa Xuân, vì Canh thuộc Kim. Năm 2010 có rất nhiều Kim, vì là năm Kim (tính theo thiên can Canh). Tương tự, năm 2011 Tân Mão cũng rất có lợi đối với người khuyết Kim vì Tân thuộc Kim. Những năm tiếp theo như Nhâm (Thủy) Thìn (2012), Qúy (Thủy) Thủy (2013), Kim sinh Thủy, Kim bị hao tổn, không tốt cho người mệnh khuyết Kim. Năm Giáp (Mộc) Ât (2014) và Ât (Mộc) Hợi (2015), cũng không tốt cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim, vì Mộc vượng thì Kim suy.
5. Phương vị giường ngủ cho người khuyết Kim
Khi ngủ, đầu giường của nam nên hướng về Tây Bắc, nữ hướng về phía Tây. Nam ngủ, đầu hướng Tây sẽ bị nữ tính hóa, nữ ngủ hướng về Tây Bắc sẽ bị nam tính hóa. Đây là hai phương vị tốt nhất cho người sinh mùa Xuân khuyết Kim. Nam: đầu giương kê về hướng Tây Bắc Nữ đầu giường quay về hướng Tây
6. Đồng hồ – bảo bối của người sinh mùa Xuân
Người sinh mùa Xuân nếu kinh doanh ở tầu điện ngầm, xung quanh Hồ Gươm (gần nơi đặt đồng hồ lớn) những nơi có nhiều Kim tất thành công. Đồng hồ chuông loại lớn đặt trong phòng khách là đồ vật rất cần đối với người sinh mùa Xuân. Khi bạn cảm thấy khốn khó, bạn nên mua một chiếc đồng hồ chuông lớn. Mỗi tiếng chuông có thể xua tan vận rủi cho bạn. Bạn là người sinh mùa Xuân, nên đặt đồng hồ ở góc Tây Bắc. Góc Tây Bắc thuộc Kim, thuộc nam chủ nhân. Nếu đồng hồ hỏng là bạn đang có nguy cơ mắc bệnh hoặc hao tổn tài sản. Đồng hồ huông làm bằng kim loại tốt hơn đồng hồ chuông vỏ gỗ. Người sinh mùa Xuân nên đeo đồng hồ thường xuyên, nhưng không nên đeo đồng hồ vỏ nhựa vì nhựa thuộc Hỏa. Bạn nên chọn mặt đồng hồ màu trắng, màu đen biểu thị Kim để cải vận. Nếu đeo đồng hồ hạt kim cương cũng cát lợi đối với người sinh mùa Xuân. Nếu ngày nào bạn cũng đeo đồng hồ có nghĩa là ngày nào bạn cũng nhận được khí Kim.
7. Hãy đeo kính gọng vàng
Người sinh mùa Xuân tốt nhất nên đeo kính gọng vàng. Chỉ có người sinh mùa Xuân mới thích hợp đeo kính gọng vàng, nếu không dễ bị bệnh phổi, đau dạ dày. Tốt nhất bạn nên chọn mắt kính tròn. Mắt đại biểu gan Mộc. Mộc là kẻ thù của Kim. Kính không viền mắt kính là Mộc (thuộc Mộc), Mộc thịnh thì Kim tất suy, bất lợi đối với người sinh mùa Xuân. Nên thường xuyên lau mắt kính vì kính thuộc Thủy, Kim sinh Thủy khiến Kim sinh động. Người sinh mùa Xuân tốt nhất nên đeo kinh gọng vàng. Đồng hồ là bảo bối của người khuyết Kim.
8. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim không để râu
Người khuyết Kim là người đại kỵ râu. Râu thuộc Mộc, Mộc thịnh Kim suy. Chỉ có người khuyết Mộc mới để râu. Ngoài ra, bạn cần cắt lông mũi, lông mũi mọc thò ra ngoài, biểu thị phá tài. Bạn nên đánh răng bằng kem đánh răng có vị bạc hà, vì bạc hà là Kim. Bạn nên ăn kẹo cao su vị bạc hà.
Bạn cũng nên cắt móng tay móng chân thường xuyên, vì móng tay, chân dài sẽ bất lợi.
9. Người sinh mùa Xuân đại kỵ Mộc
Người sinh mùa Xuân nên cắt tóc ngắn, nhuộm tóc màu ánh kim, vì tóc thuộc Mộc, kẻ thù của Kim. Người sinh mùa Xuân chỉ nên trồng hoa màu vàng ánh kim. Bạn nên dùng đèn thạch anh thắp trong nhà để bổ sung Kim. Người khuyết Kim là người thiếu oxy (chỉ việc khó thở) vì vậy nên luyện tập hít thở sâu.
10. Người khuyết Kim nên thường xuyên soi gương
Gương thuộc Thủy, Kim có thể sinh Thủy. Có nhà phong thủy cho rằng, gương thuộc Kim, tuy nhiên điều này cũng không mâu thuẫn. Nếu bạn chọn gương vuông lớn thì không tốt lắm. Chỉ có người sinh mùa Xuân mới nên treo gương lớn ở phòng khách. Soi gương chính là cách tạo năng lượng Kim cho bạn.
11. Tướng mặt của người khuyết Kim kỵ Mộc
Tai trái của nam thuộc Kim, tai phải của nữ thuộc Kim. Nam khuyết Kim có thể đeo khuyên tai ở tai trái, tương tự nữ nên đeo khuyên tai ở tai phải. Mũi thuộc Thổ Kim, người khuyết Kim nên đeo kính. Người khuyết Kim thiếu vitamin E, khiến da dễ bị xạm đen. Nếu thấy da xấu đi, bạn phải uống itamin E để kịp thời bổ sung vận Kim cho bạn.
Người khuyết Kim nên để tóc ngắn.
12. Bệnh tật của người sinh mùa Xuân
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim dễ mắc bệnh phổi, bệnh đường ruột. Họ thường bị cảm lạnh dẫn đến viêm phổi. Người khuyết Kim nên ăn cơm tối từ 6 – 7 giờ tối, vì đó là giờ Dậu, hợp với người khuyết Kim. Người khuyết Kim nên ăn sữa chua, vì sữa chua nhiều Kim, có lợi đối với tiêu hóa. Người bị bệnh hô hấp phần lớn đi đường không đeo khẩu trang. Khẩu trang nên chọn màu sáng, không dùng màu xanh, vì Mộc màu xanh là kẻ thù của Kim. Vào mùa Xuân, người sinh mùa xuân khuyết Kim dễ mắc bệnh nhất vì đây là mùa Mộc vượng Kim suy. Bạn nên mua túi sưởi, đặt vào chân khi đi ngủ để giữ ấm cho cơ thể.
13. Người khuyết Kim nên ăn củ cải, quả la hán, phổi lợn
Đối với người sinh mùa Xuân, ăn củ cải bổ phế, có lợi cho sức khỏe. Có thể ăn cháo củ cải hoặc canh thịt bò củ cải. Người khuyết Kim không ăn thịt bò thịt trâu, nếu không khó phát tài phát lộc, vì “ngưu” là Kim khố (kho vàng). Quả la hán thuộc Kim, bổ phế, giúp hệ thống hô hấp khỏe mạnh. Quả la hán được một người tên là La Hán phát hiện ở miền Tây Quảng Tây, Trung Quốc nên đặt tên là La hán. Trà la hán có thể chữa bệnh phổi, bệnh đường hô hấp như viêm xoang, viêm tai giữa.
Người khuyết Kim vận suy ăn canh phổi lợn rất cát lợi. Có người sau khi ăn canh phổi lợn, uống sữa bò, cũng rất tốt. Ngoài ra, người khuyết Kim nên uống sữa chua, sữa đậu nành. Con trai không nên uống sữa đậu nành, ăn cao ngựa, vì hai thứ này ngăn chặn sự sản sinh tinh trùng. Nếu có điều kiện, bạn có thể ăn tổ yến, vì tổ yến nhiều Kim.
14. Người sinh mùa Xuân kỵ ăn gì?
Nếu ăn các thứ thuộc Mộc thì vận Kim của bạn sẽ suy. Người khuyết Kim kỵ ăn lạc, hạnh nhân, vì hai thứ này nhiều Mộc, không nên ăn sôcôla thuộc Hỏa. Người khuyết Kim kỵ uống mật gấu, ăn nho, gan động vật, vịt nướng, ngan ngỗng nướng, thịt ngựa. Người khuyết Kim nên soi gương thường xuyên Tuy nhiên, chiếc gương soi có thể tích tụ năng lượng của con người. Người ta sẽ mất năng lượng sau 3 phút nhìn vào gương. Vì thế: Người nào thường xuyên soi gương sẽ chóng già hơn. Năng lượng chúng ta phát ra được chiếc gương phản ánh và sau đó phá hủy vầng hào quang bảo vệ chúng ta. Tuy nhiên, chiếc gương có thể làm trẻ con người lại nếu nó được làm bằng pha lê trong suốt chứ không phải kính thường. Mỗi ngày đứng trước chiếc gương soi này khoảng nửa giờ có thể làm mất đi các nếp nhăn trên mặt!
Bí Quyết Sống Đúng Mùa Sinh – Mệnh Khuyết Thủy (Kỵ Hỏa) – 4
Chương 4. NGƯỜI KHUYẾT THỦY LỢl DỤNG SỨC SỐNG MÙA HÈ THẾ NÀO?
1. Nhận thức về Ngũ hành
Người khuyết Thủy có nhiều loại, có người khuyết cả Kim lẫn Thủy, có người khuyết cả Thủy lẫn Mộc, thậm chí có người khuyết cả Thủy lẫn Hỏa. Trên thực tế, phần lớn lái xe khuyết Thủy kỵ Hỏa) uống rượu (rượu thuộc Hỏa), lái xe (xe chạy thuộc Hỏa), vào lúc 3 – 5 giờ sáng (giờ Dần có ẩn Hỏa) hoặc lúc 7 – 9 giờ sáng hoặc 3 – 5 giờ chiều hoặc từ 9 – 11 giờ tối (những giờ này đều có Hỏa), lại đến vùng thuộc Hỏa, nên dễ bị tai nạn mất máu (Thủy) mà chết. Những lái xe khuyết Thủy thường hay xảy ra tai nạn như vậy, vì họ là người kỵ Hỏa.
Người khuyết Thủy phải biết mình là người kỵ Hỏa, nên đề phòng các giờ trên, đặc biệt từ 7 – 9 giờ sáng và 3 – 5 giờ chiều. Họ còn phải đề phòng ngày Dần, tháng Ngọ năm Tuất vì Dần – Ngọ – Tuất tạo thành Hỏa cục. Xe ô tô là Ngọ (ngựa), vì vậy giờ Dần ngày Tuất, giờ Tuất ngày Dần cũng nên đề phòng.
2. Ba chiêu cải vận nhanh đối với người khuyết Thủy kỵ Hỏa
Nếu gặp năm khuyết Thủy, bạn phải thực hành 3 chiêu sau:
– Chiêu thứ nhất: uống nước Tứ Hải Long Vương. Đây là loại nước khoáng của 4 nước Nhật, Trung Quốc, Pháp, Úc. Trộn 4 loại nước khoáng này và luôn để bên mình. Bạn chỉ cần uống một hụm nước này sẽ thấy công hiệu ngay. – Chiêu thứ hai: uống bột ngọc trai bằng nước âm dương. Nước âm dương là pha nước khoáng với nước đun sôi. – Chiêu thứ ba: uống nước đậu đen. Nước đậu đen ngoài bổ khuyết Thủy, còn có tác dụng giảm béo, giảm mỡ máu, giảm đau đầu kinh niên.
3. Bố cục nhà ở của người khuyết Thủy
Đầu giường đặt bể cá là một bố cục cải vận tốt nhất cho người khuyết Thủy. Đặt cốc nước khoáng ở bàn, đầu giường cũng rất tốt. Điều kỳ lạ là nước ở bể cá đặt trong nhà người khuyết Thủy bốc hơi rất nhanh. Nếu thấy nước ở bể cá bốc hơi, bạn phải bổ sung ngay.
Nếu tưới cây, bạn sẽ thấy nước ở cây bốc hơi cũng nhanh. Có lẽ, người khuyết Thủy là “quái vật hút Thủy”.
Có người hỏi: “Tôi là người khuyết Thủy, vợ tôi là người kỵ Thủy. Để bể cá có gây họa cho vợ không?” Đối với người kỵ Thủy, bạn chỉ cần không bố trí bể cá ở cung Khôn (Tây Nam) cung của vợ, hoặc không bố trí ở trong phòng ngủ của vợ là được.
Tây Kim Gái út
Tây Bắc Kim Cha
Bắc Thúy trai giữa
Tây Nam Thổ Mẹ
THỔ
Đông Bắc Thổ trai út
Nam Hỏa gái giữa
Đông Nam Mộc gái cà
Đòng Mộc trai cả
Đầu giường nên đặt bể cá Phòng khách nếu đặt bể cá thì cũng chia làm 9 cung. Đặt ở góc Tây Bắc (nếu bạn là nam chủ nhân khuyết Thủy). Nếu con trai cả khuyết Thủy, đặt bể cá ở góc chính Đông là tốt nhất. Chỗ ngủ và chỗ làm việc đặt bể cá có tác dụng rõ rệt hơn, bởi thời gian bạn ở đó nhiều hơn. Phòng khách là nơi Hỏa thịnh vì thường có ti vi. Nếu bạn khuyết Thủy nhưng không thường xuyên ăn cá (một tháng ăn khoảng 1-2 lần) sẽ không cải thiện được tình hình. Khi bạn thấy vận khí suy (sức khỏe kém), bạn hãy kiên trì ăn cá liên tục trong một tuần lễ để cải vận.
4. Tìm hiểu Bát tự (ngày sinh, tháng, năm, giờ sinh) của mình
Một trong những mã số bí ẩn đời người là Bát tự Tứ trụ. Đầu tiên bạn hãy tự lập lá Tứ trụ cho mình. Ở Hongkong hầu như tất cả các nhà kinh doanh đều có thể lập Tứ trụ cho mình. Xem Tứ trụ dễ hơn xem Tử vi, điều quan trọng là Tứ trụ chỉ ra bạn khuyết hành gì để bổ sung, mạnh hành gì để giảm bớt, suy hành gì để tăng cường, lập lại cân bằng Âm dương Ngũ hành, cuộc đời con người sẽ phát triển theo hướng thuận lợi.
Lý luận cơ bản của Tứ trụ là: – Người nam thuộc tính Dương gọi là chính. – Người nữ thuộc tính Âm gọi là phụ (phụ ở đây không phải là thứ yếu mà là mặt đối lập với chính, giống như trái – phải). – Nếu Can năm sinh là dương, người nam tính đại vận theo chiều thuận. – Nếu Can năm sinh là âm, người nam tính đại vận theo chiều nghịch. – Nếu Can năm sinh là dương, người nữ tính đại vận theo chiều nghịch. – Nếu Can năm sinh là âm, người nữ tính đại vận theo chiều thuận.
5. Chín bí ẩn về hành Thủy (9 yếu tố Can chi có nhiều hành Thủy)
Người khuyết Thủy phải biết ngày nào nhiều Thủy, ngày nào ít Thủy để bổ sung Thủy cho bản mệnh. Ngày đối lập với ngày nhiều Thủy là ngày nào? Người khuyết Thủy cần xem năm nào (trong đại vận) nhiều Thủy, khuyết Thủy để có biện pháp cải vận.
9 yếu tố Can chi có hành Thủy (tạo ra Thủy):
1- Tý (Tý sinh Thủy) 2- Sửu (Sửu ẩn chứa Thủy âm) 3- Thân (Thân ẩn chứa Thủy dương) 4- Thìn (Thìn ẩn chứa Thủy âm) 5- Hợi (Hợi sinh Thủy) 6- Thân – Tý – Thìn tam hợp Thủy cục 7- Hợi – Tý – Sửu tam hội Thủy cục 8- Bính – Tân nhị hợp hóa Thủy 9- Tỵ – Thân nhị hợp hóa Thủy
Chín yếu tố này có thể thấy trong Bát tự ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh, năm sinh. Ngoài ra, còn có thể thấy trong thời gian ngày giờ tháng năm, trong không gian như Tý ở chính Bắc, Sửu ở Đông Bắc, Thân ở Tây Nam, Thìn ở Đông Nam, Hợi ở Tây Bắc. Ngoài ra, các công trình kiến trúc bản thân cũng mang ngũ hành khác nhau, có thể bổ sung các hành khuyết cho người ở trong đó:
– Tọa Tốn hướng Càn và tọa Tỵ hướng Hợi, gọi chung là hướng Càn (hướng Tây Bắc): Càn thuộc hành Kim (dương). – Tọa Ngọ hướng Tý và tọa Đinh hướng Quý, gọi chung là hướng Khảm (hướng Bắc): Khảm thuộc hành Thủy. – Tọa Khôn hướng Tốn và tọa Thân hướng Dần, gọi chung là hướng cấn (hướng Đông Bắc): cấn thuộc hành Thổ dương). – Tọa Dậu hướng Mão và tọa Tân hướng Ất, gọi chung là hướng Chấn (hướng Đông): Chấn thuộc hành Mộc dương). – Tọa Càn hướng Tốn và tọa Hợi hướng Tỵ, gọi chung là hướng Tốn (hướng Đông Nam): Tốn thuộc hành Mộc (âm). – Tọa Tý hướng Ngọ và tọa Quý hướng Đinh, gọi chung là hướng Ly (hướng Nam): Ly thuộc hành Hỏa. – Tọa Cấn hướng Dần và tọa Dần hướng Thân, gọi chung là hướng Khôn (hướng Tây Nam): Khôn thuộc hành Thổ (âm). – Tọa Mão hướng Dậu và tọa Ất hướng Tân, gọi chung là hướng Đoài (hướng Tây): Đoài thuộc hành Kim (Âm).
Chú ý khi quyết định chọn hướng nhà:
Tuổi Tỵ – Dậu – Sửu đại kỵ hướng Đông Bắc (Cấn) Tuổi Thân – Tý – Thìn đại kỵ hướng Đông Nam (Tốn) Tuổi Dần – Ngọ – Tuất đại kỵ hướng Tây Bắc (Càn) Tuổi Mão – Mùi – Hợi đại kỵ hướng Tây Nam (Khôn). Trong 9 yếu tố Can chi có hành Thủy, Tý nhiều Thủy nhất sau đó đến Sửu, tiếp theo là Thân, Thìn. Bính Hỏa gặp Tân Kim tuy khắc vẫn sinh Thủy. Ba tháng Hợi Tý Sửu có thể vẫn sinh Thủy. Đương nhiên, tháng Tý nhiều Thủy nhất. Nếu 3 đại vận (30 năm) đều có Thủy (đại vận Hợi, đại vận Tý, đại vận Sửu) thì 30 năm đó, bạn sẽ không thiếu Thủy.
6. Bí ẩn niên vận (niên vận riêng của bạn)
7. Thiên can ngày sinh quyết định thuộc tính Ngũ hành của mệnh
Ví dụ, bạn sinh ngày Kỷ Mùi, Thiên can ngày sinh là Kỷ Thổ vì Kỷ mang hành Thổ.
Thuộc tính Ngũ hành can ngày sinh: Ngày Giáp: thuộc hành Mộc Ngày Ất: thuộc hành Mộc Ngày Bính: thuộc tính Hỏa Ngày Đinh: thuộc tính Hỏa Ngày Mậu: thuộc tính Thổ Ngày Kỷ: thuộc hành Thổ Ngày Canh: thuộc hành Kim Ngày Tân: thuộc hành Kim Ngày Nhâm: thuộc hành Thủy Ngày Quý: thuộc hành Thủy
8. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp, ngày Ất (mạng Mộc)
Tất cả những người khuyết Thủy, sinh ngày Giáp Ất: – Nếu là nam phải duy trì mối quan hệ với những người sau đây vì họ đại biểu Thủy của bạn: người mẹ, dì, vú nuôi, mẹ nuôi, ông nội, ông trẻ, chú, bác. – Nếu là nữ phải duy trì mối quan hệ với những người giống như nam. Giả sử ông nội qua đời, bạn vẫn phải thờ cúng hàng năm. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp – Ất nên ở cùng với mẹ, như vậy bạn mới có Thủy, vì mẹ đại biểu Thủy của bạn. Người khuyết Thủy sinh ngày Giáp Ất cần có dáng người béo tốt. Họ cần tránh phiền hà. Nếu bị kiện cáo, có nghĩa là họ đang gặp vận suy.
9. Người khuyết Thủy sinh ngày Bính-Đinh (mạng Hỏa)
Tất cả những người khuyết Thủy sinh ngày Bính Đinh: – Nếu là nam nên duy trì quan hệ tốt với con cái, cháu (gọi bằng cậu). Nếu là nữ nên duy trì quan hệ tốt với chồng, tình nhân, bác, chú, cô, chồng của chị gái (anh rể), chồng của em gái (em rể). Những người đó đều giúp bạn cải vận. Ngoài ra, chồng bạn đối xử với bạn tốt, điều này chứng tỏ bạn đang ở vận thịnh. Con cái đối với người bổ khuyết Thủy là nguồn cung cấp Thủy rất tốt. Người bố sinh ngày Bính Đinh nên sống cùng với con cái, vì con cái là Thủy của họ. Không có con có nghĩa là bạn mất một nguồn Thủy quan trọng. Con cái khỏe mạnh, vận Thủy của bạn thịnh, con cái yếu, bệnh, vận Thủy của bạn suy.
Người khuyết Thủy sinh ngày Bính Đinh, nếu thường xuyên bị người trách cứ, thậm chí bị giày vò có nghĩa là vận Thủy đang thịnh. Điều lạ lùng là người khuyết Thủy sinh ngày Bính, Đinh bị chồng mắng chửi là vận đang thịnh. Nếu họ mắng chửi chồng, chứng tỏ vận họ đang suy.
10. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu ngày Kỷ (mạng Thổ)
Nếu là nam nên duy trì quan hệ tốt với vợ, cha, chú, bác anh em trai, chị dâu, em dâu. Nếu là nữ nên duy trì quan hệ tốt với cha, chú, bác, mẹ chồng. Bạn là nữ, nếu cha đẻ, mẹ chồng khỏe mạnh chứng tỏ bạn đang có nhiều Thủy, bị ốm chứng tỏ bạn đang khuyết Thủy. Nếu bạn ở cùng với mẹ chồng hoặc cha ruột có nghĩa là vận Thủy của bạn đang thịnh. Nếu không còn cha thì tìm chồng cho mẹ đẻ hoặc bố nuôi, nếu không còn mẹ chồng thì tìm vợ cho bố chồng để mình được bổ sung Thủy.
Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu, Kỷ nếu có vợ vận Thủy mới thông. Càng có người yêu, vận Thủy của bạn càng thịnh. Nếu chồng bạn là người khuyết Thủy sinh ngày Mậu Kỷ, bạn chỉ cần đặt bể cá hoặc xô nước ở phía Tây Bắc nhà, anh ta sẽ không tìm người tình nữa. Nếu tình hình nghiêm trọng, bạn nên đặt thêm bể cá. Khi đã có đủ Thủy, chồng bạn sẽ không còn muốn đi tìm bồ nữa.
Bạn khuyết Thủy cần phải giữ quan hệ tốt với cha mình. Nếu cha không còn, bạn tự nhiên sẽ đi tìm bạn tình. Nếu cha còn sống, bạn tình nhập cung, người cha sẽ bị ốm hoặc giảm thọ. Người khuyết Thủy sinh ngày Mậu, Kỷ nếu khống chế người khác thì Thủy vận thịnh, bị người khác khống chế vận Thủy suy. Họ có tiền thì cuộc đời vô lo, vận thông, mọi việc đều có thể dùng tiền để giải quyết. Nói cách khác, loại người này không có tiền thì vận suy, khốn khó.
11. Những người khuyết Thủy sinh ngày Canh ngày Tân (mạng Kim)
Nếu là nam thì phải quan hệ tốt với mẹ vợ và chị em của mẹ vợ, bà nội, anh chị em bà nội và cấp dưới. Nếu là nữ thì phải quan hệ tốt với bà nội, con cái, anh chị em của bà nội, cấp dưới. Nếu là nam, mẹ vợ là Thủy của bạn. Mẹ vợ càng khỏe, vận Thủy của bạn càng tốt. Mẹ vợ béo tốt, vận Thủy của bạn càng thịnh. Con cái của bạn cũng là đồ đệ. Nếu bạn có cấp dưới, bạn phải quan hệ tốt đối với họ. Nữ có càng nhiều con càng nhiều Thủy. Con cái khỏe mạnh, vận Thủy càng thông.
Bạn nên vận động hoặc sáng tác, vận Thủy sẽ thông.
12. Những người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm, ngày Quý (mạng Thủy)
Nếu là nam nên giữ quan hệ tốt với anh chị em ruột, anh chị em họ, anh em nuôi, chị em họ ngoại. Nếu là nữ nên quan hệ tốt với anh chị em ruột, anh chị em họ, anh em kết nghĩa, bố chồng, anh chị em chồng, tình nhân.
Những người trên đại biểu Thủy của người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm ngày Quý. Họ nếu khỏe mạnh, vận Thủy của bạn sẽ vượng. Bạn nên gặp gỡ họ thường xuyên khi họ cần, có nghĩa là bạn sẽ nạp được khí Thủy cho mình. Nếu bố chồng mất, bạn nên đề nghị chồng đi nhận bố nuôi.
13. Phát đạt là Thủy, kinh doanh là Thủy
Những người sinh ngày Thủy như Quý Thủy, Nhâm Thủy hoặc ngày Canh Kim, Tân Kim dễ phát đạt hơn so với những người khác.
Họ là người có tiền thì cuộc đời dễ chịu vui vẻ. Khi sao Thủy đại biểu tiền tài bay vào cung Lộc thần, khiến họ thành công.
Những người sinh ngày Ất (Mộc), Kỷ (Thổ) phải tự lập nghiệp mới thành công. Cơ hội kinh doanh thành công của họ rất cao. Nếu họ biết chớp thời cơ, hoạt động kinh doanh độc lập, hiệu quả sẽ rất cao, con đường sự nghiệp sẽ phát đạt. Nếu làm công ăn lương, họ chỉ là người đủ ăn. Khi họ càng có nhiều người giúp, chứng tỏ họ càng có nhiều Thủy.
14. Đọc sách là Thủy, nói nhiều cũng là Thủy
Những người khuyết Thủy sinh ngày Tân (Kim), Mậu Thổ), Bính (Hỏa) nên đọc sách suốt đời vì đọc sách đại biểu Thủy. Họ càng đọc sách càng có nhiều Thủy, về nghề nghiệp, họ thích hợp làm giáo viên. Họ nên mua nhiều sách, báo, tạp chí làm tư liệu nghề nghiệp cho mình.
Những người khuyết Thủy sinh ngày Giáp (Mộc), Ất (Mộc) nói chuyện, ca hát, phát ra lời có nghĩa là nạp Thủy vào. Bạn phải nói nhiều mới nhận được Thủy nhiều. Nghề phát thanh, giáo viên, ca sĩ, bán hàng rất cát lợi đối với người khuyết Thủy.
15. Tình yêu là Thủy, tình dục cũng là Thủy
Những người khuyết Thủy sinh ngày Nhâm, ngày Quý, yêu đương là đại biểu Thủy. Tình yêu mang lại cho họ hạnh phúc. Chỉ cần họ yêu là đã có Thủy. Những người khuyết Thủy sinh ngày Đinh (Hỏa), ngoài việc kinh doanh, họ có hoạt động tình dục mới có Thủy. Tình yêu là Thủy, tình dục cũng là Thủy. Giữ vững ngọn lửa tình yêu và tình dục là lẽ sống của người khuyết Thủy.
#4 Bí Quyết Chọn “Sim Phong Thuỷ Hợp Mệnh Kim” Chính Xác
Sim phong thủy hợp mệnh kim hiện đang là nhu cầu thiết yếu ngày nay. Nó vừa mang ý nghĩa tâm linh vừa mang ý nghĩa thực tế, rất phù hợp đối với các bạn thuộc mệnh kim.
Theo tử vi tướng số phương đông, người mệnh kim là những người sinh năm: 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001.
Trong thuyết ngũ hành, mệnh kim tượng trưng cho kim khí, kim lọai trong đất, kim đại diện cho sự mạnh mẽ, cứng rắn, bền bỉ, cho sức mạnh, cho tinh túy được tôi luyện từ đất đá qua hàng ngàn năm.
Vì vậy, người mệnh kim thường có tính cách độc đoán, cương quyết, mạnh mẽ và lôi cuốn. Tuy nhiên họ khá cứng nhắc, vẻ ngoài nghiêm nghị, lạnh lùng, khó tiếp xúc gây nhiều bất lọi cho họ trong công việc và cuộc sống.
Sim phong thủy mệnh kim sẽ giúp người mệnh kim phát huy những ưu điểm của bản thân đồng thời khắc chế được những khuyết điểm thuộc về tính cách của họ.
Cũng theo thuyết ngũ hành, kim được sinh ra từ đất, nên “thổ sinh kim”. Khi kim loại bị đốt nóng sẽ chảy ra tạo thành chất lỏng nên “Kim sinh thủy”.
Khi kim loại kết hợp với nhau sẽ tạo thành một sức mạnh vô song. Như vậy, những vật thuộc hành thổ, hành thủy, hành kim là những vật mang may mắn đến cho người mệnh kim.
Ngược lại, Kim loại sẽ bị phá hủy bởi sức nóng của lửa, và kim loại có thể đốn hạ được một cây cổ thụ. Vì vậy, hành hỏa và hành mộc là những hành khắc với hành kim. Và người mệnh kim nên tránh xa các vật thuộc 2 hành này.
Từ đây, chúng ta có thể mường tượng ra sim phong thủy hợp mệnh kim là loại sim như thế nào rồi nhỉ.
2. #4 cách chọn sim hợp mệnh kim chính xác:
a. Sim hợp mệnh kim theo thuyết ngũ hành:
Các con số hợp với phong thủy của người mệnh kim là các con số thuộc những hành hợp với hành kim, đó là hành thổ, hành thủy.
Những con số không nên có mặt trong sim phong thủy hợp mệnh kim là những con số thuộc hành hỏa, hành mộc.
Cách tính ngũ hành của các con số trong sim số hợp mệnh kim theo bát quái như sau:
Như vậy, xem sim phong thủy hợp mệnh kim NÊN CHỨA các số 2, 5, 6, 7, 8.
Ngoài ra để biết con số may mắn với năm sinh của mình, bạn cũng có thể thực hiện theo cách tính sau:
VD:
Bạn sinh năm 1985, bạn lấy: 1 +9+8+5= 23, lấy 2+3=5
Nếu bạn là Nam: 10 – 5= 5. Số 5 là số may mắn của bạn.
Nếu bạn là nữ: 5 + 5 = 10. Lấy 1+0 = 1. Con số may mắn của bạn là số 1.
b. Sim phong thủy hợp mệnh kim theo thuyết âm dương:
Theo thuyết âm dương, mọi thuộc tính của vạn vật trong vũ trụ đều tuân theo quy luật âm dương. Trong một vật, sự vật nếu có sự cân bằng âm dương chắc chắn sẽ mang đến sự hài hòa, bình an, trường tồn và bền lâu.
Một sim số đẹp hợp mệnh kim có sự hòa hợp âm dương sẽ mang đến vận khí tốt cho người sử dụng chúng.
Theo đó, thuyết âm dương cho rằng: số chẵn thuộc âm, số lẻ thuộc dương. Do vậy, xem sim phong thủy hợp mệnh kim cần phải có sự cân bằng về số lượng của các con số chẵn và các con số lẻ.
c. Sim phong thủy hợp mệnh kim theo số sinh:
Số sinh là con số hợp với mỗi người, tất cả có 9 số sinh cho tất cả mọi người, dựa vào số sinh ta có thể biết được họ là người thế nào, tính cách, màu sắc họ thích…
Thế nên chọn sim hợp mệnh Kim hay mệnh nào đi chăng nữa thì chọn theo số sinh là phương pháp được cho là chính xác nhất.
Cách tính số sinh: Tổng các con số ngày tháng năm sinh : 9 = X dư Y
Nếu Y = 0 thì số sinh bằng 9
Nếu Y # 0 thì số sinh bằng Y
c. Sim phong thủy hợp mệnh kim theo số quái:
Số quái ở đây XSIM muốn nhắc đến chính là con số quẻ trong Cửu Tinh Đồ, ở đây mỗi người sẽ có 1 quẻ trong 8 quẻ, mỗi quẻ ứng với 1 con số may mắn.
Từ con số mệnh Quái đó bạn còn có thể xác định cho mình nhiều thứ hơn như là số nhà, số xe, hướng tốt…
Cách tính:
Bước 1: Tổng các số năm sinh : 9 = X dư Y (Tinh như số sinh ở trên để lấy được con số Y)
Bước 2: Là Nam thì lấy 6, Nữ thì lấy 1 làm trung cung trong Cửu Tinh Đồ và chạy theo đường Lượng Thiên Xích đến vị trí của Y
Bước 3: Vị trí của Y chính là quẻ của bạn (Càn – 6, Khảm – 1, Cấn – 8, Chấn – 3, Tốn – 4, Ly – 9, Khôn – 2, Đoài – 7)
d. Sim hợp phong thủy mệnh Kim theo Du Niên
Du Niên đặc biệt quan trong trong việc lựa chọn sim số đẹp hợp phong thủy để luận ra những cặp số hợp mệnh tốt hay xấu và chứa các con số có trường năng lượng tốt giúp hóa giải những điều không tốt.
Trong Du Niên:
Những sao tốt: Sinh khí, Thiên y, Diên niên, Phục vị
Những sao xấu: Ngũ quỷ, Họa hại, Tuyệt mệnh, Lục sát
heo chuyên gia phong thủy, Chúng ta nên sử dụng sim hợp phong thủy có chứa những cặp số thuộc sao Sinh Khí và sao Thiên Y, bởi đây là 2 sao tốt trong Du Niên giúp chủ nhân có được những năng lượng tốt, gia đạo thuận hòa và công việc ngày càng phát triển.
Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các sao trong DU Niên hãy tham khảo TẠI ĐÂY
3. Lưu ý khi chọn sim phong thủy hợp mệnh kim:
Nói đến đây, chắc chắn các bạn cũng đã rút ra cho mình cách chọn sim hợp mệnh kim phù hợp rồi đúng không ạ?
Chọn sim hợp mệnh kim thật ra không hề khó, cái khó là bạn phải nắm được những kiếm thức cơ bản về phong thủy của người mệnh kim cũng như các yếu tố cần có của một sim số phong thủy hợp mệnh kim.
Các kiến thức này bạn có thể tìm hiểu qua bài viết khác trên XSIM, hoặc bạn cũng có thể tìm kiếm trên những trang mạng phong thủy uy tín.
Bạn cũng có thể tham khảo ý kiến của các nhân viên tư vấn bán sim phong thủy, thầy phong thủy. Chắc chắn bạn sẽ nhận được từ họ những câu trả lời tương đối để tham khảo.
4. Dịch vụ chọn sim phong thủy chuyên sâu theo bản mệnh
Đến với dịch vụ xem phong thủy số điện thoại của chúng tôi bạn sẽ được chuyên gia hàng đầu về phong thủy tại chúng tôi giúp bạn LUẬN GIẢI, TƯ VẤN và CHỌN SIM từ các yếu tố cấu thành lên 1 số sim hợp nhất với bản mệnh của mình
Để chọn 1 số sim hợp bản mệnh là 1 việc không hề đơn giản, và lựa chọn dựa trên những yếu tố nào cũng là điều đáng quan tâm.
Để đăng ký sử dụng dịch vụ thì hãy tham khảo ngay
4 Phương Pháp Sinh Vào Mùa Thu Phải Coi Trọng Mộc Mà Bạn Nên Biết
1. Kim Thịnh Cần Nhiều Mộc – Sinh Vào Mùa Thu Phải Coi Trọng Mộc
Những người sinh vào tháng Thân, Sửu (từ ngày 8 tháng 8 đến ngày 8 tháng 10 dương lịch), Bát tự của họ đều là Kim vượng, do đó phải lấy Mộc làm Dụng thần quan trọng nhất, thông thường cần thêm chút Hoả để tăng thêm Hoả tính, cũng cần tăng thêm chút Thuỵ để tiết Kim làm cho nó dịu bớt, nhưng bất luận là loại Bát tự nào thì Mộc cũng phải là Dụng thần quan trọng.
Những người sinh vào mùa thu thì Mộc là Dụng thần quan trọng hàng đầu.
Năm 2010 là năm Canh Dần, “Canh” là Kim, “Dần” là Mộc, năm 2008 và 2019 là vận Mậu Tý Mộc trong vận Ngũ Tý, như vậy năm 2010 những người khuyết Mộc chắc chắn có thể gặt hái lớn.
Tháng đỉnh cao của người có mệnh khuyết Mộc là từ ngày 4 tháng 2 đến ngày 5 tháng 4 dương lịch,
tháng đỉnh cao tiếp theo là từ ngày 5 tháng 12 đến ngày 5 tháng 1 năm sau. Giờ lành để người có mệnh khuyết Mộc xuất phát là 7 giờ đến 9 giờ sáng, 1 giờ đến 3 giờ chiều và 9 giờ đến 11 giờ đêm.
Người khuyết Mộc sinh vào mùa thu phải coi trọng mộc có cơ hội rất lớn để thành công, lại có “hàng „cùng‟ thập bát chưởng” (mô phỏng theo tên chiêu thức “Hàng long thập bát chưởng” (18 chưởng hàng phục rồng) của Cái Bang trong tiểu thuyết Kim Dung, chỉ 18 phương pháp giúp thoát khỏi khó khăn cùng khốn), cho nên khi hành vận ắt sẽ hơn người.
Năm 2004 và 2005 đã qua đều là năm Giáp Ất Mộc, người khuyết Mộc rất may mắn. Năm 2008 và 2009 là vận Mậu Tý Mộc, trong khoảng thời gian này, những người khuyết Mộc lại bắt đầu hành vận.
3. Sử Dụng Màu Lục – Sinh Vào Mùa Thu Phải Coi Trọng Mộc
Người khuyết Mộc đương nhiên màu lục là màu hành vận tốt nhất. Quần áo lấy màu lục làm màu chính. Trong đó bít tất màu lục là quan trọng nhất. Rất nhiều người có mệnh khuyết Mộc khi hành vận đều rất thích quân phục, là bởi quân phục có màu xanh rừng điển hình, mọi thứ quân trang đều có màu lục.
Mỗi tối trước khi đi ngủ là thời khắc tốt nhất của vận Mộc. Người có mệnh khuyết Mộc không được ngủ giường sắt, phải ngủ giường gỗ. Drap giường và chăn cũng lấy màu lục làm gam màu chủ đạo. Đương nhiên mức độ đậm nhạt tùy bạn quyết định, màu lục có thể.
Người có mệnh khuyết Mộc tốt nhất chọn nhà xung quanh trồng toàn cây. Trong nhà có cảnh vườn, nếu nhà nhìn về phía một ngọn núi. Trên núi cây cối hoa cỏ rậm rạp sẽ có vận tốt nhất. Không kỳ đại thụ gần nhà, một số người có mệnh khuyết Mộc trồng đầy cây cỏ trong nhà. Đây là một phương pháp để lấy vận Mộc.
Sàn nhà dùng gỗ thích, vách tường dùng màu lục nhạt là tốt nhất. Rất nhiều người khuyết Mộc mà mệnh chưa đến nỗi tuyệt. Hay thường có tình trạng cây cối ngoài nhà mọc lan vào trong nhà.
Qua bài viết này sẽ giúp cho các các bạn sinh vào mùa thu phải coi trọng mộc có những phương pháp thoát khỏi khó khăn.
Bạn đang xem bài viết Bí Quyết Sống Đúng Mùa Sinh – 4, Mệnh Khuyết Kim (Kỵ Mộc) trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!