Xem Nhiều 6/2023 #️ Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Kỷ Dậu Nữ Mạng # Top 10 Trend | Bachvietgroup.org

Xem Nhiều 6/2023 # Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Kỷ Dậu Nữ Mạng # Top 10 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Kỷ Dậu Nữ Mạng mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn.

Xem tuổi nữ Kỷ Dậu hợp với màu gì?

– Năm sinh dương lịch: 1909, 1969 và 2029 – Năm sinh âm lịch: nữ Kỷ Dậu – Mệnh Thổ – Màu tương sinh của tuổi nữ Kỷ Dậu: Người tuổi nữ Kỷ Dậu có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc trang phục. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn. – Màu tương khắc của tuổi nữ Kỷ Dậu: Người tuổi nữ Kỷ Dậu nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi nữ Kỷ Dậu. Ngũ hành tương sinh Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa… Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp: – Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình. – Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác. Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt). Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt). Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt). Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt). Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt) Ngũ hành tương khắc Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được… Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp: – Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại) – Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại). Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại). Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại). Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại). Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại). Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại). Ngũ hành phản sinh: – Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành. Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là: – Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp. – Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than. – Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt. – Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt. – Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục. Ngũ hành phản khắc: – Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc. Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là: – Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy. – Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu. – Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt. – Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn. – Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt. – Chính vì vậy trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Đinh Dậu Nữ Mạng

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Xem tuổi Nữ Đinh Dậu hợp với màu gì?

– Năm sinh dương lịch: 1957, 2017 và 2077 – Năm sinh âm lịch: Nữ Đinh Dậu – Mệnh Hỏa – Màu tương sinh của tuổi Nữ Đinh Dậu: Tuổi Nữ Đinh Dậu nên chọn những đồ đạc, quần áo có màu xanh nhẹ nhàng sẽ khiến cho bạn thêm tươi mới. Vì bản mệnh của bạn rất hợp với màu xanh lục(vì Mộc sinh Hỏa). Đặc biệt, nếu có làn da trắng, tươi tắn bạn có thể chọn màu đỏ hoặc hồng, màu tím (vì nó là màu bản mệnh của Hỏa) để luôn nổi bật giữa những chốn đông người. – Màu tương khắc của tuổi Nữ Đinh Dậu: Nếu bạn sinh năm Nữ Đinh Dậu, thì tốt nhất là nên tránh những màu như màu đen, xanh nước vì màu đen tượng trưng cho hành thủy, mà mà thủy khắc hỏa, không tốt cho người tuổi Nữ Đinh Dậu. Ngũ hành tương sinh Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa… Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp: – Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình. – Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác. Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt). Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt). Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt). Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt). Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt) Ngũ hành tương khắc Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được… Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp: – Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại) – Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại). Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại). Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại). Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại). Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại). Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại). Ngũ hành phản sinh: – Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành. Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là: – Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp. – Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than. – Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt. – Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt. – Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục. Ngũ hành phản khắc: – Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc. Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là: – Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy. – Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu. – Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt. – Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn. – Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt. – Chính vì vậy trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Kỷ Dậu

Chọn màu sắc hợp phong thủy cho người tuổi Kỷ Dậu giúp cho gia chủ tuổi 1909, 1969, 2029 gặp nhiều may mắn, sức khỏe, tiền tài, thịnh vượng,…

Việc lựa chọn màu sắc hợp phong thủy có ý nghĩa lớn trong việc hỗ trợ, cân bằng điều tiết hài hòa giữa các yếu tố âm – dương của con người. Khi lựa chọn được màu sắc phù hợp với tính cách cũng như sở thích của bản thân nghĩa là đã phù hợp với triết lý ngũ hành trong phong thủy. Chính vì vậy, nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.

Màu sắc hợp tuổi Kỷ Dậu theo phong thủy

Năm sinh dương lịch: 1909, 1969 và 2029

Năm sinh âm lịch: Kỷ Dậu

Mệnh Thổ

Màu sắc hợp phong thủy tuổi Kỷ Dậu: Người tuổi Kỷ dậu có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc trang phục. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

Người tuổi Kỷ Dậu hợp với đỏ, hồng

Màu sắc không hợp phong thủy tuổi Kỷ Dậu: Người tuổi Kỷ dậu nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi Kỷ dậu.

Tuổi Kỷ Dậu nên tránh xanh, xanh lục

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa,…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được,…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Do đó, trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người. Chính vì vậy, cần phải biết lựa chọn màu sắc hợp tuổi, hợp mệnh với mình để có những tính toán hợp lý nhất trong công việc làm ăn, xây nhà, thiết kế nội thất,…

Xem Hướng Nhà Hợp Tuổi Kỷ Dậu 1969 Nam Mạng, Nữ Mạng

1. Xem hướng nhà (cửa chính) hợp tuổi Kỷ Dậu 1969

Dựa vào cung mệnh và giới tính của gia chủ Kỷ Dậu 1969 mà bạn chọn hướng cửa chính của ngôi nhà. Hướng nhà tốt sẽ giúp gia chủ đón nhân nhiều tài lộc và may mắn. Giúp chuyện làm ăn được thuận buồm xuôi gió, gia đình bình yên hạnh phúc.

a. Hướng cửa chính hợp tuổi Kỷ Dậu 1969 nam mạng

Năm sinh: Kỷ Dậu 1969

Ngũ hành: Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

Quẻ mệnh: Tốn Mộc Thuộc Đông Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

Hướng tốt: Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y); Hướng xấu: Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát);

b. Hướng cửa chính hợp tuổi Kỷ Dậu 1969 nữ mạng

Năm sinh: Kỷ Dậu 1969

Ngũ hành: Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

Quẻ mệnh: Khôn Thổ Thuộc Tây Tứ Mệnh, nhà hướng Bắc, thuộc Đông Tứ Trạch

Hướng tốt: Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y); Hướng xấu: Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

2. Xem hướng bếp hợp tuổi Kỷ Dậu 1969

Bếp nấu là vật dụng rất cần thiết khi nấu ăn và nơi không phải thể thiếu trong ngôi nhà. Bếp nấu là nơi giữ lửa và ấm nhất trong căn nhà, giúp chị em chế biến những món ăn ngon cho cả nhà cùng thưởng thức. Nhà bếp là nơi gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.

Theo phong thủy tâm linh, bếp nấu sẽ đặt theo tọa hung hướng cát so với hướng tốt của ngôi nhà. Hướng bếp nấu đại cát đại lợi sẽ giúp gia chủ kiềm hãm vận hạn không may mắn. Kích thêm tài lộc, may mắn trong việc làm ăn. Giúp gia chủ phòng ngừa bệnh tật nguy hiểm.

Tọa đặt bếp nấu cho tuổi Kỷ Dậu 1969: Hướng Tây Bắc (Hoạ Hại); Đông Bắc (Tuyệt Mệnh); Tây Nam (Ngũ Quỷ); Tây (Lục Sát);

Hướng đặt bếp nấu cho tuổi Kỷ Dậu 1969: Hướng Bắc (Sinh Khí); Đông (Diên Niên); Đông Nam (Phục Vị); Nam (Thiên Y);

Tọa đặt bếp nấu cho tuổi Kỷ Dậu 1969: Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh); Đông (Hoạ Hại); Đông Nam (Ngũ Quỷ); Nam (Lục Sát);

Hướng đặt bếp nấu cho tuổi Kỷ Dậu 1969: Hướng Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y);

Ngoài việc xác định hướng bếp nấu hợp phong thủy, gia củ tuổi Kỷ Dậu 1969 cần chọn màu sơn nhà bếp hợp mệnh tuổi. Đối với gia chủ tuổi Kỷ Dậu 1969 thuộc mệnh Thổ bạn nên chọn những màu sắc hợp mệnh như màu đỏ, hồng, tím, vàng hoặc nâu đất.

Bên cạnh đó gia chủ cần lựa chọn chất liệu, màu sắc nội thất nhà bếp hợp cung mệnh với gia chủ như bàn ghế, tủ kệ,… cùng một số vật dụng nhà bếp hợp phong thủy.

3. Xem phong thủy giường ngủ cho tuổi Kỷ Dậu 1969

Phòng ngủ, giường ngủ là một trong những vật dụng không thể thiếu trong ngôi nhà. Bởi con người dành đến 30% thời gian để nghỉ ngơi và ngủ. Để giúp giấc ngủ được ngon và sâu, gia chủ tuổi Kỷ Dậu 1969 cần chọn hướng phòng ngủ, giường ngủ hợp mệnh. Theo phong thủy, hướng phòng ngủ sẽ chọn theo hướng tốt của ngôi nhà.

Bên trong phòng ngủ, gia chủ Kỷ Dậu 1969 cần trang bị thêm một chiếc tủ quần áo để đựng những thứ vật dụng cá nhân cần thiết. Hướng tủ quần áo sẽ đặt theo hướng hung của ngôi nhà. Hướng này sẽ giúp gia chủ kiềm hãm vận hạn không may mắn, xua tan tai ương xui xẻo.

Ngoài ra, gia chủ tuổi Kỷ Dậu 1969 cần lựa chọn màu sơn phòng ngủ, màu sắc rèm cửa hợp cung mệnh. Tuổi Kỷ Dậu 1969 thuộc mệnh Thổ, gia chủ cần chọn những màu sắc hợp mệnh như màu đỏ, hồng, tím, vàng hoặc nâu đất. Tùy theo sở thích của mỗi người mà sự lựa chọn màu sắc hoàn toàn khác nhau.

4. Xem phong thủy nhà vệ sinh, phòng tắm cho tuổi Kỷ Dậu 1969

Nhà vệ sinh, phòng tắm là một nơi không thể thiếu trong ngôi nhà. Là nơi giúp gia chủ và các thành viên trong gia đình giải quyết những nhu cầu cá nhân như tắm rửa, vệ sinh,… Theo phong thủy thì nhà vệ sinh, phòng tắm hợp mệnh sẽ chọn theo hướng xấu của ngôi nhà. Hướng nhà vệ sinh này sẽ giúp ngăn chặn tai ương, xui xẻo xảy ra.

Một số lưu ý khi xây dựng, thiết kế nhà vệ sinh, phòng tắm:

– Cửa nhà vệ sinh, phòng tắm không được quay đối diện với hướng cửa chính của ngôi nhà.

– Nhà vệ sinh, phòng tắm không nên xây dựng ở vị trí chính giữa ngôi nhà.

– Điều đặc biệt, nhà vệ sinh, phòng tắm không được xây dựng và thiết kế gần với nhà bếp nấu ăn. Bởi nhà vệ sinh chứa rất nhiều vi khuẩn có hại cho sức khỏe.

5. Xem phong thủy phòng thờ, bàn thờ cho tuổi Kỷ Dậu 1969

Phòng thờ, bàn thờ là nơi linh thiêng, trang nghiêm nhất trong ngôi nhà. Là khoảng không gian thu hẹp dành cho người đã khuất. Việc thờ cúng ông bà tổ tiên là một phong tục truyền thống để con cháu hiểu kính, thắp hương mỗi ngày. Việc thờ cúng này mong muốn được người cõi trên phù hộ, che chở và giúp đỡ con cháu làm ăn ngày càng thuận buồm xuôi gió, gia đạo bình an hạnh phúc.

Một vài điều cần lưu ý về phòng thờ, bàn thờ:

– Không gian phòng thờ cần dọn dẹp, vệ sinh lau chùi thường xuyên. Đảm bảo đủ ánh sáng trong phòng thờ.

– Tránh để quá nhiều vật dụng không cần thiết lên bàn thờ.

– Thắp hương mỗi ngày và sử dụng ánh sáng màu vàng để phòng thờ trở nên ấm cúng.

– Chú ý đến kích thước bàn thờ (dài x rộng x cao). Nếu phòng thờ rộng thì nên chọn tủ thờ đúng, ngược lại phòng thờ hẹp chọn bàn thờ treo tường.

6. Xem phong thủy bàn làm việc cho tuổi Kỷ Dậu 1969

Sự thành công hay thất bại trong công việc một phần chịu ảnh hưởng của việc chọn hướng đặt bàn làm việc. Hướng tốt đặt bàn làm việc sẽ giúp gia chủ Kỷ Dậu 1969 đưa ra những quyết định trong làm ăn chính xác, đúng thời điểm. Gặt hái nhiều thành công trong công việc.

Hướng đặt bàn làm việc hợp tuổi Kỷ Dậu 1969 như sau:

Để kích thêm tài lộc và may mắn trong vận trình sự nghiệp, gia chủ Kỷ Dậu 1969 hãy treo thêm tranh phong thủy, hoặc trang trí thêm vật phẩm phong thủy như mèo thần tài, vật tượng trưng cho may mắn. Ngoài ra có thể chọn thêm một vài chậu cây cảnh phong thủy đặt trên bàn làm việc hoặc ở 1 góc của căn phòng.

Qua bài viết bên trên, chắc bạn đã biết hướng cửa chính, hướng bếp nấu, nhà vệ sinh, phòng ngủ, phòng thờ, phòng làm việc hợp mệnh tuổi Kỷ Dậu 1969. Hướng nhà tốt sẽ giúp gia chủ gặt hái nhiều thành công trong cuộc sống lẫn sự nghiệp. Giúp sinh khí ngôi nhà được hưng thịnh, gia đạo bình an hạnh phúc.

Bạn đang xem bài viết Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Kỷ Dậu Nữ Mạng trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!