Xem Nhiều 6/2023 #️ Mệnh Thổ Hợp Với Tuổi Gì? Mệnh Nào? # Top 12 Trend | Bachvietgroup.org

Xem Nhiều 6/2023 # Mệnh Thổ Hợp Với Tuổi Gì? Mệnh Nào? # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Mệnh Thổ Hợp Với Tuổi Gì? Mệnh Nào? mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Vấn đề xem tuổi tác trong hôn nhân và công việc đã trở thành điều bất di bất dịch trong đời sống người Việt Nam? Vậy vì sao mà việc se duyên và lựa chọn những người hợp tuổi với mình lại trở nên quan trọng như vậy? Hôm nay Tiểu cảnh Mini sẽ giúp bạn đi tìm hiểu Mệnh Thổ hợp với tuổi gì? Mệnh nào dưới bài viết.

Mệnh Thổ là đại diện của thiên nhiên, đất đai, là nơi sinh sống và nuôi dưỡng của mọi vật.

Người mệnh Thổ trong ngũ hành là người hiền lành, đôn hậu. Họ là những người thông minh và có khả năng tư duy logic. Những người mệnh Thổ là những người có tài lãnh đạo và biết cách đối nhân xử thế. Họ là những người sống có kế hoạch, có tổ chức. Họ là những người chung thủy và luôn hướng về gia đình. Họ ghét bị phản bội và thường không dễ tha thứ khi bị phản bội.

Tính cách: Người mệnh Thổ là những người thông minh, sắc sảo. Họ có lối tư duy nhạy bén và thông minh.

Điểm yếu: Điểm yếu của người mệnh Thổ là họ thiếu sự quyết đoán, quá mức cầu toàn. Ngoài ra thì khả năng cảm thụ nghệ thuật của họ khá kém.

Mệnh Thổ bao gồm :Lộ Bàng Thổ (đất ven đường), Đại Dịch Thổ (Đất quán dịch lớn), Sa Trung Thổ (Đất pha cát – phù sa), Thành Đầu Thổ (Đất đầu thành), Bích Thượng Thổ (Đất trên vách), Ốc Thượng Thổ (Đất mái nhà – Ngói)

Bích Phượng Thổ: Canh Tý (1960, 2020), Tân Sửu (1961,2021)- Đất trên vách.

Đại Trạch Thổ: Mậu Thân (1968, 2028), Kỷ Dậu (1969, 2029)- Đất quán dịch lớn.

Sa Trung Thổ: Bính Thìn (1976, 2036), Đinh Tỵ (1977, 2037)- Đất pha cát – phù sa.

Lộ Bàng Thổ: Canh Ngọ (1990, 1930), Tân Mùi (1991, 1931)- đất ven đường.

Thành Đầu Thổ: Mậu Dần ( 1938, 1998), Kỷ Mão (1939, 1999)- Đất đầu thành.

Ốc Thượng Thổ: Bính Tuất (1946, 2006), Đinh Hợi (1947, 2007)- Đất mái nhà – Ngói.

Cũng giống như các hành khác trong ngũ hành thì người mệnh Thổ được chia làm 6 nạp âm khác nhau. Mỗi một nạp âm sẽ có chút chênh lệch so với mệnh Thổ tổng thể. Theo đó thì tùy cũng nạp âm cũng sẽ hợp hay khắc những mệnh và tuổi khác nhau. Cùng MSPACE tìm hiểu Mệnh Thổ hợp với tuổi gì? Mệnh gì?

Người mệnh Thổ hợp với tuổi gì? Mệnh nào?

Người mệnh Thổ tuân theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc.

Theo quy luật tương sinh thì người mệnh Thổ nằm trong 2 quan hệ tương sinh đó là Hỏa sinh Thổ và Thổ sinh Kim.

Có nghĩa là khi Lửa đốt mọi thứ thành tro thì sinh ra đất (Thổ). Thổ thì nuôi dưỡng, tôi luyện nên Kim. Theo 2 quan hệ tương sinh này thì mệnh Thổ hợp với mệnh Hỏa và mệnh Kim. Ngoài ra thì Thổ cũng hợp Thổ.

Còn theo quy luật ngũ hành tương khắc mệnh Thổ năm trong 2 quan hệ tương khắc đó là: Thổ khắc Thủy và Thổ khắc Mộc. Bởi Nước bị chặn đứng bởi THổ và THổ thì lấy nước để cấp dinh dưỡng cho mình. Còn cây (Mộc) Thì hút chất dinh dưỡng của Thổ để phát triển khiến đất bị mất năng lượng. Theo đó thì Thổ khắc Thủy và Thổ khắc Mộc.

Người mệnh Thổ Hợp với các tuổi Tuất và tuổi Ngọ. Đây là 2 tuổi khi kết hợp với người mệnh Thổ sẽ đem lại thành công, tài lộc. Nếu kết duyên làm ăn thì sẽ may mắn, thuận lợi. Kết duyên vợ chồng thì gia đình êm ấm, thuận hòa, hạnh phúc.

Người mệnh Thổ xung khắc với các tuổi Hợi, Tuổi Tỵ, Tuổi Thân. Khi kết hợp với 3 tuổi này sẽ đem đến xui xẻo, Có thể gây tuyệt mạng, làm ăn thất bát, thua lỗ.

Lộ Bàng Thổ (đất đường lộ), Đại Trạch Thổ (đất đầm lầy) và Sa Trung Thổ (đất bãi cát) không sợ Mộc, vì cây không sống giữa đường cái quan hay trên bãi cát, đầm lầy. Cả ba hành Thổ này nếu gặp Mộc không khắc dù Mộc khắc Thổ, Thổ hao Mộc lợi, trái lại còn có đường công danh, tài lộc thăng tiến không ngừng.

Thành Đầu Thổ (đất bờ thành), Bích Thượng Thổ (đất trên tường) và Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà) đều sợ Mộc, nhất là Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, khi kết hợp thì người mệnh Thổ sẽ bị xui xẻo, không may. 3 hành Thổ này tuy không sợ Bình Địa Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bá Mộc nhưng không bền vững vì hình kỵ.

Mệnh Thổ Hợp Mệnh Gì, Người Mạng Thổ Hợp Với Mạng Nào

+ Mệnh thổ hợp mệnh gì, người mạng thổ hợp với mạng nào, xem tử vi cho người mệnh thổ, những người mệnh thổ lấy vợ mệnh nào hợp, hợp tác làm ăn với người mạng nào.

+ Mệnh thổ với mệnh thổ có hợp nhau không, mệnh thổ và mệnh kim có hợp nhau không, thổ khắc thuỷ như thế nào, xem mệnh theo năm sinh chính xác nhất.

Quy luật hợp khắc trong âm dương ngũ hành

+ Theo sự phân chia trong ngũ hành, thì gồm có 5 bổn mệnh chính, được phân chia rõ ràng, và giữa các bổn mệnh, sẽ có những sự tương hợp, và tương khắc với nhau.

+ Ở bài viết này, Ngọc Hoàng Blog xin chia sẻ, tới quý khách những mệnh hợp nhau. Kèm theo đó, là những mệnh tương khắc nhau, như bên dưới:

Mệnh thổ tương sinh với mệnh nào

Mộc sinh Hỏa: Mệnh mộc là cây cối, và có hỏa bên trong, khi đâm xuyên Mộc sẽ sinh Hỏa.

Hỏa sinh Thổ: Mệnh hỏa có thể đốt cây thành tro, suy ra là Hỏa sinh Thổ.

Thổ sinh Kim: Có Thổ sẽ có Kim, vì Kim bị vùi lấp trong đất đá, nhờ đó mới có Thổ sinh Kim.

Kim sinh Thủy: Nhiệt độ làm kim loại nóng chảy, vì vậy mới có Kim Sinh Thủy.

Thủy sinh Mộc: Có nghĩa rằng, cây cối có thể sinh trưởng tốt nhờ nước, nên mới nói Thủy sinh Mộc.

Mệnh thổ tương khắc với mệnh nào

Đó là Thủy khắc Hỏa: Có nghĩa rằng nước có thể dập tắt lửa.

Hỏa khắc Kim: Có nghĩa rằng lửa làm nóng chảy kim loại.

Kim khắc Mộc: Có nghĩa rằng kim loại cắt được cây.

Mộc khắc Thổ: Có nghĩa rằng cây hút hết chất màu của đất.

Thổ khắc Thủy: Có nghĩa rằng đất ngăn nước chảy.

Tổng quan về tính cách của người mệnh thổ

+ Vậy những người mệnh thổ, sẽ có bản tính như thế nào, hay còn gọi là tính cách, phong thuỷ mệnh thổ ra sao..?

+ Ưu điểm:

Người mệnh thổ là người có tính cẩn thận, luôn làm việc hết mình, giữ lời hứa.

Khi đã hứa với ai về điều gì, là sẽ cố gắng làm bằng được, luôn thể hiện sự cam kết, khi đã hứa với ai.

Có bản tính bao dung, luôn tha thứ, và trung thành, tạo ra được chữ tín rất lớn.

+ Nhược điểm:

Có vẻ bề ngoài chậm chạp, thong thả, có bản tính trầm lặng.

Thiếu trí tưởng tượng, phản ứng chậm, ít có quyết định táo bạo, trong việc theo đuổi những đam mê.

Những người mệnh thổ hợp với mệnh nào

+ Theo như những chia sẽ bên trên, thì chúng ta sẽ đưa ra kết luận, về mệnh thổ hợp với mệnh nào, và mệnh thổ khắc mệnh gì..?

Mệnh thổ hợp với những mệnh nào

Ở trong phần mệnh tương sinh với mệnh thổ, mà chúng tôi chia sẽ ở bên trên, chúng ta đã nhận ra những mệnh hợp với thổ.

Và từ đây, chúng ta đưa ra kết luận rằng: Mệnh thổ hợp với mệnh hoả và mệnh kim.

Nếu để đưa ra lựa chọn tốt nhất, thì nên chọn mệnh hoả, vì hoả sinh thổ sẻ tốt hơn.

Mệnh thổ khắc với những mệnh nào

Cũng như phần tương sinh, thì mệnh thổ cũng có tương khắc với các mệnh như: Mệnh thuỷ và mệnh mộc.

Thuỷ và mộc là 2 mệnh rất khắc với mệnh thổ, nên khi hợp tác thì tránh 2 mệnh này ra, sẽ tốt hơn cho người mệnh thổ.

Mệnh Thổ Hợp Màu Gì, Mạng Thổ Hạp Với Màu Nào

+ Hôm nay, Ngọc Hoàng Blog chia sẽ với quý vị, về những màu sắc, màu hợp mệnh thổ nhất, hay có thể nói là màu tương sinh, tương hợp cho mệnh thổ.

Mệnh thổ sinh năm bao nhiêu, bao gồm tuổi nào

Những người tuổi Mậu Dần: Sinh năm 1938, 1998.

Những người tuổi Kỷ Mão: Sinh năm 1939, 1999.

Những người tuổi Bính Tuất: Sinh năm 1946, 2006.

Những người tuổi Đinh Hợi: Sinh năm 1947, 2007.

Những người tuổi Canh Tý: Sinh năm 1960, 2020.

Những người tuổi Tân Sửu: Sinh năm 1961,2021.

Những người tuổi Mậu Thân: Sinh năm 1968, 2028.

Những người tuổi Kỷ Dậu: Sinh năm 1969, 2029.

Những người tuổi Bính Thìn: Sinh năm 1976, 2036.

Những người tuổi Đinh Tỵ: Sinh năm 1977, 2037.

Những người tuổi Canh Ngọ: Sinh năm 1990, 1930.

Những người tuổi Tân Mùi: Sinh năm 1991, 1931.

Quy luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành

+ Theo nguyên lý trong ngũ hành, thì ngũ hành bao gồm 5 mệnh khác nhau, đó là: Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thủy (nước), Hỏa (lửa), Thổ (đất).

+ Chúng ta cùng tư vấn phong thuỷ, phân tích về quy luật tương hợp, có nghĩa là các mệnh hợp nhau để tương sinh, bao gồm như sau:

Quy luật tương sinh theo ngũ hành

Trong quy luật tương sinh, thì đầu tiên đó là: Mộc sinh Hỏa, (Cây cháy sẽ sinh lửa).

Quy luật tương khắc theo ngũ hành

Mệnh thổ hợp màu gì, màu tương hợp mệnh thổ

Đó là các màu như: Màu vàng, bao gồm vàng đậm, vàng nhạt, và các màu tương đồng màu vàng.

Màu đỏ: Bao gồm các màu đỏ đậm, đỏ cam, đỏ nhạt, màu hồng, màu tím, màu ruby.

Mệnh thổ kỵ màu gì, màu tương khắc mệnh thổ

+ Bên cạnh những màu hợp, thì củng có một số màu tương khắc, màu kỵ với mệnh thổ, đó là những màu sau:

Những màu khắc với mệnh thổ, đó là màu đen, màu xanh nước biển (mệnh thuỷ), và màu xanh lá cây (mệnh mộc).

Những người mệnh thổ hợp với mệnh nào nhất

+ Theo như quy luật âm dương ngũ hành, mà chúng ta vừa xem ở phần đầu, chúng ta có thể phân tích, về những mệnh hợp với mệnh thổ.

Đó là Hỏa Sinh Thổ, Thổ Sinh Kim, do đó những người mệnh Thổ. Thì nên kết hợp làm ăn hay cưới vợ, cưới chồng với những người mệnh Hỏa.

Nếu kết duyên, hay hợp tác làm ăn, thì mối quan hệ của họ sẽ luôn bền vững, ít bị chia ly.

Những người mệnh Thổ cũng rất hợp với nhau, vì mệnh thổ hợp thổ. Nên họ hợp tác sẽ cùng nhau phát triển, thăng tiến trong sự nghiệp.

Mệnh Kim Hợp Với Tuổi Gì? Mệnh Nào?

Trước khi đi tìm hiểu về người mệnh Kim hợp tuổi gì, mệnh nào Tiểu cảnh Mini sẽ giới thiệu cho các bạn đôi nét về người mệnh Kim. Tính cách của họ ra sao? Họ có những ưu nhược điểm gì và người mệnh Kim sinh vào những năm nào, tuổi nào.

Tổng quan về người mệnh Kim

Người mệnh Kim là những người thuộc hành Kim. Người mệnh Kim là đại diện của mùa thu và sức mạnh. Những người mệnh Kim thường là những người thông minh, nhanh nhẹn và tháo vát. Họ có phong thái đĩnh đạc, làm việc cương quyết nhưng có phần độc đoán. Họ có đam mê và luôn dốc sức để theo đuổi đam mê đó. Họ sẽ trở thành những nhà tổ chức giỏi, biết lên kế hoạch trong cuộc sống. Sống tích cực và luôn thỏa mãn với những gì mình đạt được.

Tính cách: Thích lãnh đạo, có tầm nhìn xa, có tố chất lãnh đạo.

Điểm yếu là tâm trạng bất an hay cáu kỉnh, khó hòa hợp; cố chấp, bướng bỉnh, thiếu linh hoạt, hay toan tính, so bì, tự xem mình là trung tâm.

6 nạp âm của người mệnh Kim

Người mệnh Kim gồm 6 nạp âm khác nhau đó là: Sa trung kim (Vàng trong cát), Hải trung kim (Vàng dưới biển), Kim bạch kim ( Vàng nguyên chất), Bạch lạp kim (Vàng trong nến), Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm) và Thoa xuyến kim (Trang sức quý).

Người mệnh kim sinh vào các năm:

Nhâm Thân (1932, 1992), Quý Dậu (1933, 1993) Kiếm phong kim – Vàng mũi kiếm.

Canh Thìn (1940, 2000), Tân Tỵ (1941, 2001) Bạch lạp kim – Vàng trong nến.

Giáp Ngọ (1954, 2014), Ất Mùi (1955, 2015) Sa trung kim – Vàng trong cát.

Nhâm Dần (1962, 2022), Quý Mão (1963 – 2023) Kim bạch kim – Vàng nguyên chất..

Canh Tuất (1970, 2030), Tân Hợi (1971, 2031) Thoa kim xuyến – Trang sức quý.

Giáp Tý (1984, 2044), Ất Sửu (1985, 2045) Hải trung kim – Vàng trong biển.

Người mệnh Kim nói chung theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành thì sẽ tương sinh với mệnh Thổ và mệnh Thủy. và tương khắc với mệnh Mộc và mệnh Hỏa.

Mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Bởi Kim được sinh ra từ lòng đất. Vì thế, nó bao bọc và làm ra nhau. Nó cạnh nhau sẽ sinh ra những điều may mắn và những loại Kim tốt nhất. Hai mệnh này hợp cả về đường làm ăn đồng thời đường tình duyên cũng rất hợp.

Không những thế, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sinh ra nhau nhưng nó dung hòa và không tương khắc với nhau. Kim và Thủy dung hòa, ôn hòa ở mức độ bình thường.

Cùng mệnh Kim với nhau cũng hợp nhau. Bởi những người cùng mệnh tính cách sẽ tương đồng hơn. Từ đó, có thể tránh được những tranh chấp cãi vã và những điều cấm kỵ không may mắn.

Về mặt khác thì mệnh Kim khắc với mệnh Hỏa. Bởi vì Hỏa có thể đốt cháy và làm nóng kim loại. Khi người mệnh Hỏa và mệnh Kim gần nhau sẽ rất dễ dẫn đến việc nổi nóng, xung đột và tranh chấp. Vì thế, khi xem tướng mệnh vợ chồng, người ta tránh mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Nhưng trong một số trường hợp thì mệnh Kim và mệnh Hỏa vẫn có thể dung hòa được nếu ngày tháng năm sinh và giờ sinh hợp.

Mệnh Kim cũng xung với mệnh Mộc. Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim cắt đứt và làm tổn thương. Người mệnh Mộc và mệnh Kim ở gần nhau sẽ có 1 đối tượng bị tổn thương. Vì thế, người ta cũng kiêng không để 2 mệnh này gần nhau. Bởi nó sẽ gây ra rất nhiều những điều không may mắn và làm tổn thương lẫn nhau.

Mệnh Kim theo từng nạp âm thì hợp với những tuổi nào?

Giáp Ngọ (1954) và Ất Mùi (1955) là Sa trung kim tức vàng trong cát không dễ gặp lửa nên khi người mệnh SA trung kim khi kết hợp với hỏa thì hôn nhân hạnh phúc.

Sa trung kim nếu gặp Mộc sẽ càng thêm khô khan.

Nếu được Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ tốt hơn.

Người mệnh Sa trung kim kết hợp với người mệnh Hỏa thì hôn nhân hạnh phúc. Gặp mệnh Mộc sẽ như dao nhụt chém cây chỉ gây tổn hại.

Giáp Tý (sinh năm 1984) và Ất Sửu (sinh năm 1985) là hải Trung Kim, tức kim dưới đáy biển, không dễ bị hỏa tương khắc vì vậy rất kỵ Hỏa.

Tuổi này kết hợp mệnh thủy sẽ giàu sang phú quý. Kết hợp với thổ cứng để giảm nước lộ kim có nghĩa là tốt.

Nhâm Dần (1962) và Quý Mão (1963) là Kim Bạc Kim- những lá vàng hoặc vụn vàng rất mỏng dùng để dát hoặc quét lên đồ gỗ, kỵ hỏa, tốt Thổ với Mộc.Duy có âm kim lại hợp với âm hoả trong là kim mềm gặp hoả vừa sẽ đắc dụng dễ dùng.

Canh Thìn và Tân Tỵ là Bạch lạp Kim, người xưa gọi các kim loại dễ nóng chảy như chì, thiếc là bạch lạp, nên tối kỵ Hỏa,không tốt với hành Kim như Bạch nạp kim.

Nhâm Thân (1992) và Quý Dậu là Kiếm Phong Kim, tức Kim mũi Kiếm, mũi kiếm được tôi trong lửa, nên không sợ bị hỏa tương khắc.

Mặt khác, mũi kiếm phải được mài bằng đá mài mới sắc nhọn, mà mài kiếm cần có nước, nên Kiếm Phong Kim gặp Tuyền Trung Thủy (Giáp Thân (1944, 2004), Ất Dậu (1945, 2005)- nước giếng) hoặc Giản hạ thủy (Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)- nước khe suối) là cát lợi nhất, gặp hỏa trong lò ở mức khá, hợp với dương hoả trong lò hơn là âm hoả.

Canh Tuất (1970) và Tân Hợi (1971) là Thoa xuyến kim- vàng trang sức như trâm thoa và vòng xuyến, tốt nhất không gặp Đại Hải Thủy (Quý Hợi (1923, 1983), Nhâm Tuất (1922, 1982)- nước biển, nhưng nên gặp Giản hạ thủy (nước khe suối Bính Tý (1936,1996), Đinh Sửu ( 1937,1997)) sẽ càng thêm long lanh và đẹp đẽ.

Bạn đang xem bài viết Mệnh Thổ Hợp Với Tuổi Gì? Mệnh Nào? trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!