Cập nhật thông tin chi tiết về Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Kim – Thầy Khải Toàn mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bảng tham khảo những chữ có Ngũ hành thuộc Kim
Canh
Thân
Tân
Đoài
Hầu
Tây
Bách
Duyệt
Bạch
Thất
Thần
Tôn
Giả
Kim
CHiêu
Xuyến
Khâm
Thoa
Phương
Cương
Qyân
Thái
Bạch
Giáp
Linh
Phi
Ni
Tiền
Khải
Hoa
Thiết
Thành
Tranh
Ngọc
Toàn
Việt
Đĩnh
Diêu
Canh Thân Tân Đoài Hầu Tây Bách Duyệt Bạch Thất Thần Tôn Giả Kim CHiêu Xuyến Khâm Thoa Phương Cương Qyân Thái Bạch Giáp Linh Phi Ni Tiền Khải Hoa Thiết Thành Tranh Ngọc Toàn Việt Đĩnh Diêu
TỔNG HỢP CẢI VẬN MỆNH KHUYẾT KIM
Giờ thần: Từ 15 giờ đến 19 giờ (giờ Thân và Dậu). Từ 19 giờ đến 21 giờ (giờ Tuất). Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng (giờ Sửu)
Quần áo màu xám, màu đen, màu bạc
Trượt tuyết. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ
Đến tiệm vàng để nạp kim
Phương Càn – Tây Bắc thuộc Kim (Có thể đặt một chiếc quạt gió màu trắng, xám)
Nên thường sử dụng kéo, dao và đồ kim loại
Ttủ lạnh trong phòng khách và gương soi làm tăng vận kim (hình tròn)
Tất cả tượng Quán thế âm màu trắng đều thuộc Kim
Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim
Du lịch châu âu
Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu
Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt
Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi.
Mệnh khuyết kim kị mộc
Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo
Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay
Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Hoả – Thầy Khải Toàn
Bảng tham khảo những chữ có Ngũ hành thuộc Hoả
Giáp
Ất
Dần
Mão
Tứ
Mộc
Hoà
Hổ
Thố
Đông
Thư
Lý
Trần
Lâm
Sâm
Thụ
Tùng
Bách
Liễu
Tương
Bình
Chi
Chẩm
Hoè
Đường
Lương
Cách
Căn
Đào
Đồng
Bản
Kiệt
Quý
Khoa
Hoà
Tuệ
Diệp
Giá
Lạc
Can
Lai
Quả
Thái
Thanh
Tần
Phạn
Sở
Bân
Mạch
Tốn
Nam
Giáp Ất Dần Mão Tứ Mộc Hoà Hổ Thố Đông Thư Lý Trần Lâm Sâm Thụ Tùng Bách Liễu Tương Bình Chi Chẩm Hoè Đường Lương Cách Căn Đào Đồng Bản Kiệt Quý Khoa Hoà Tuệ Diệp Giá Lạc Can Lai Quả Thái Thanh Tần Phạn Sở Bân Mạch Tốn
Mật mã 1. THUỶ THỊNH TẤT CẦN NHIỀU HOẢ
Người sinh vào tháng Hợi, Tý, Sửu và tháng Dần đầu xuân đều có bát tự lạnh giá, vì Ngũ hành thiếu Hoả. Do đó, dụng thần là Hoả, cũng gọi là “mệnh khuyết Hoả”.
Thời gian dụng thần tốt nhất trong ngày là:
9 giờ sáng đến 15 giờ chiều
19 giờ đến 21 giờ tối
Mật mã 2. SỬ DỤNG 3 MÀU ĐỎ, VÀNG, TÍM
Mệnh khuyết Hoả nhất định phải dùng nhiều đến màu đỏ, tím và vàng. Ví dụ, trang phục mặc hàng ngày có 3 màu này sẽ mang lại vận tốt. Nội y, ngoại y cũng có công hiệu tương tự. Buổi tối khi đi ngủ cũng cần hấp thu Hoả, vì vậy gối cũng nên chọn 3 màu này. Nếu dùng chăn nệm điện sẽ càng hiệu quả hơn. Ngoài ra có thể sử dụng màu hồng đào, không nhất thiết phải màu đỏ đậm, có thể sử dụng các gam màu ấm.
Hình tượng trưng cho Hoả là hình tam giác, chóp nhọn, tất cả hình chim, cò cũng là Hoả. Hoa văn hình hổ báo, chim mỏ nhọn cũng thuộc Hoả. Từ cửa sổ nhìn ra ngoài thấy vật kiến trúc nhọn cũng là Hoả.
Họ Tên Theo Ngũ Hành – Thầy Khải Toàn
Họ tên theo ngũ hành vốn là một phần quan trọng trong vận mệnh, nếu có “Tên” thuộc ngũ hành khuyết vận trình sẽ thuận lợi hơn, giai đoạn đầu cuộc đời con người không thể thay đổi, nhưng từ lúc trưởng thành có thể thay đổi “danh xưng” cho vận trình tốt hơn, vì tên gọi là thứ thường xuyên dùng của mỗi người.
• Đăng ký kên Youtube để nhận video mới nhất
Các vị lưu ý, có một số chữ thuộc nhiều Ngũ hành.
KIM MỘC THỦY HỎA
Canh Thân Tân Đoài Hầu Tây Bách Duyệt Bạch Thất Thần Tôn Giả Kim Chiêu Xuyến Khâm Phương Cương Quân Thái Bạch Thoa Giáp Linh Phi Ni Tiền Khải Hoa Thiết Thành Tranh Ngọc Toàn Việt Đĩnh Diêu Tây Ngân Duyệt Dậu Tôn Tửu Tương Nhưỡng Kê Thân Hầu Hâm Khốc Lạc Y Tương Kiếm Thần Hâm Tân Sinh
Bính Đinh Ngọ Cửu Húc Thăng Hạ Nam Quang Huy Hoả Viêm Diễm Nhật Viết Xương Tinh Minh Ánh Chiêu Vượng Thời Án Côn Thần Nguyệt Can Bằng Mã Lạc Trì Tuấn Đình Lượng Âm Tuyên Quân Đức Tuệ Từ Mẫn Chí Trung Tư Ân Hy Yến Chiếu Liệt Tiêu Khố Tấn Trí Phổ Cảnh Càn Tâm Đan Hành Cứu Đồng Xướng Kinh Năng Hạo Điện Lôi Tĩnh Chương Phượng Bội Khanh Luân Dung Uyển Thịnh Lương Trần Đông Đường
Nhất Tý Nhâm Khổng Thuỷ Quý Bắc Tử Vĩnh Băng Hợi Nhậm Hảo Tồn Tự Lãnh Giang Nhữ Trì Trầm Cầu Hiếu Trình Hà Bạc Hồng Mẫn Diễn Lãng Thuyền Ngư Hải Hàm Vân Mãnh Đôn Thanh Tượng Xung Hưởng Khắc Vũ Du Cảng Độ Thánh Pháp Hán Chấn Học Trừng Nhuận Đạt Đào Phát Giang Lý Khổng Quách Mạnh Gia Hào Thỉ Đình Phúc Bắc Phát Nhiệm Tử Sử Thái
Giáp Ất Dần Mão Tứ Mộc Hoà Hổ Thố Đông Thư Lý Trần Lâm Sâm Thụ Tùng Bách Liễu Tương Bình Chi Chẩm Hoè Đường Lương Cách Căn Đào Đồng Bản Kiệt Quý Khoa Hoà Tuệ Diệp Giá Lạc Can Lai Quả Thá Thanh Tần Phạn Sở Bân Mạch Tốn Huy Mỹ Nam
Thông tin xem Dụng thần và đặt tên hợp Phong thủy
_
Các vị lưu ý
, xem ngày sinh hoặc tên hợp sao cho tốt nhất cho bé, không phải tốt cho cha mẹ, không ai sống với ai cả đời, mỗi người có nghiệp lực khác nhau. Trợ duyên cho con Tên phù hợp là cho con một phước phần lớn.
Gia chủ gửi thông tin của Cha hoặc Mẹ bé theo:
Tên, cha/mẹ
+ Sinh thần Bát tự
(năm/ tháng/ ngày/ Giờ/ sinh, dương lịch)
qua Zalo. Ví dụ:
Tên A/ Ba/ 24/06/1992 – 20h30
, để tra xem “có thể trợ duyên xem được không“, nếu từ chối xin phép không nêu lý do.
Trường hợp nhận xem, xác nhận, báo phí. Gia chủ gửi thông tin của bé theo: Giới tính/ ngày sing dương, ví dụ
Gái
/
11/02/2021 – 15h30
. Có thể gửi kèm các tên dự định đặt.
Nếu bé chưa sinh, không thể nhận tra Dụng thần, Khải Toàn có thể trợ duyên 2 ngày sinh phù hợp nhất với bé (Dựa theo mục 1)
Nội dung luận đoán Bát tự:
Khuyến nghị tên phù hợp theo ngũ hành
Ưu khuyết điểm của tính cách.
Quý nhân là ai.
Mệnh khuyết trọn đời (cần và kỵ).
Zalo Thầy Khải Toàn 0938581710 (trao đổi xem mệnh hoặc Phong thủy nhà)
KIM MỘC THỦY HỎA THỔ
Đoan Ân Dạ Mỹ Ái Hiền Nguyên Thắng Nhi Ngân Kính Tích Khanh Chung Điếu Nghĩa Câu Trang Xuyến Tiền Thiết Đĩnh Luyện Cương Hân Tâm Phong Vi Vân Giới Doãn Lục Phượng Thế Thăng Hữu Nhâm Tâm Văn Kiến Hiện
Khôi Lê Nguyễn Đỗ Mai Đào Trúc Tùng Cúc Quỳnh Tòng Thảo Liễu Nhân Hương Lan Huệ Nhị Bách Lâm Sâm Kiện Bách Xuân Quý Quan Quảng Cung Trà Lam Lâm Giá Lâu Sài Vị Bản Lý Hạnh Thôn Chu Vu Tiêu Đệ Đà Trượng Kỷ Thúc Can Đông Chử Ba Thư Sửu Phương Phần Nam Tích Nha Nhạ Hộ Kỳ Chi Thị Bình Bính Sa Giao Phúc Phước
Lệ Thủy Giang Hà Sương Hải Khê Trạch Nhuận Băng Hồ Biển Trí Võ Vũ Bùi Mãn Hàn Thấp Mặc Kiều Tuyên Hoàn Giao Hợi Dư Kháng Phục Phu Hội Thương Trọng Luân Kiện Giới Nhậm Nhâm Triệu Tiến Tiên Quang Toàn Loan Cung Hưng Quân Băng Quyết Liệt Lưu Cương Sáng Khoáng Vạn Hoa Xá Huyên Tuyên Hợp Hiệp Đồng Danh Hậu Lại Lữ Lã Nga Tín Nhân Đoàn Vu Khuê Tráng Khoa Di Giáp Như Phi Vọng Tự Tôn An Uyên Đạo Khải Khánh Khương Khanh Nhung Hoàn Tịch Ngạn Bách Bá Kỷ Cấn Quyết Trinh Liêu
Đan Đài Cẩm Bội Ánh Thanh Đức Thái Dương Thu Thước Lô Huân Hoán Luyện Noãn Ngọ Nhật Minh Sáng Huy Quang Đăng Hạ Hồng Bính Kháng Linh Huyền Cẩn Đoạn Dung Lưu Cao Điểm Tiết Nhiên Nhiệt Chiếu Nam Kim Ly Yên Thiêu Trần Hùng Hiệp Huân Lãm Vĩ
Cát Sơn Ngọc Bảo Châu Châm Nghiễn Nham Bích Kiệt Thạc Trân Anh Lạc Lý Chân Côn Điền Quân Trung Diệu San Tự Địa Nghiêm Hoàng Thành Kỳ Cơ Viên Liệt Kiên Đại Bằng Công Thông Diệp Đinh Vĩnh Giáp Thân Bát Bạch Thạch Hòa Lập Thảo Huấn Nghị Đặng Trưởng Long Độ Khuê Trường
Hoang Ốc, Kim Lâu, Tam Tai Là Gì? – Thầy Khải Toàn
Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai là gì? Từ rất lâu, ông bà ta mỗi khi làm bất cứ việc lớn nào, đều chọn ngày tốt tránh ngày xấu, chọn tuổi hợp với ý nghĩa để công việc được thuận buồm xuôi gió đón cát tránh hung. Chuyện cưới gả vốn là chuyện quan trọng của cả đời người nên cũng được cất nhắc rất kĩ lưỡng.
Biết được mật mã của ngày tháng, con người xoay chuyển được vận mệnh tốt hơn.
I. Cách tính Hoang ốc:
Theo các tài liệu về Trạch cát dân gian, vòng tính tuổi Hoang Ốc chia ra làm 6 cung: nhất Cát (Kiết), nhì Nghi, tam Địa Sát, tứ Tấn Tài, ngũ Thọ Tử, lục Hoang Ốc. Cách tính là khởi tuổi bắt đầu 10 tại nhất Cát, 20 tại nhì Nghi, 30 tại tam Đại Sát, 40 tại tứ Tấn Tài, 50 tại ngũ Thọ Tử, 60 tại lục Hoang Ốc, 70 lại bắt đầu từ nhất Cát…
Ý nghĩa của lục cung Hoang Ốc:
1. Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
2. Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
3. Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
4. Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
5. Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
6. Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Nhìn vào đây có thể thấy, tuổi gia chủ ở vào các cung: nhất Cát, nhì Nghi, tứ Tấn Tài mà làm nhà thì thuận tốt. Còn nếu ở vào các cung: tam Địa Sát, ngũ Thọ Tử, lục Hoang Ốc thì bị phạm, phải kiêng tránh.
Giả sử xem tuổi 35 làm nhà có được không? Ta lấy 30 khởi từ tam Địa Sát, theo chiều kim đồng hồ thì 31 là tứ Tấn Tài, 32 ngũ Thọ Tử, 33 lục Hoang Ốc, 34 nhất Cát, tới tuổi 35 thuộc cung nhì Nghi. Vậy là tuổi đó không phạm Hoang Ốc. Ta cũng có thể dùng phép bấm đốt tay để tính tuổi Hoang Ốc.
Các tuổi Hoang Ốc cần tránh: 12, 14, 15, 18, 21, 23, 24, 27, 29, 30, 32, 33, 36, 38, 39, 41, 42 , 45, 47, 48, 50, 51, 54, 56, 57, 60, 63, 65, 66, 69, 72, 74, 75.
Trường hợp đặc biệt, nếu người chồng của gia đình đó đã mất thì lấy tuổi của con trai để tính việc xây nhà. Nếu gia đình đó không có con trai thì lấy tuổi của người đàn bà tính Hoang ốc và Kim lâu cũng như trên để xây nhà.
II. Cách tính Kim Lâu:
Theo ông bà, “Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông” và ” 1, 3, 6, 8 Kim lâu, dựng nhà, lấy vợ, tậu trâu thì đừng!”. Điều này cũng đã trở thành lệ, ăn sâu vào đời sống tinh thần của mỗi người. Bởi vậy, hễ tính chuyện trăm năm, để tình yêu được bền vững, người ta lấy tuổi của người con gái để chọn năm cưới. Tuổi đẹp có thể cưới được là những tuổi không chạm tới tuổi Kim lâu. Cũng theo các cụ truyền lại, tính tuổi cưới phải tính tuổi mụ và tuổi Kim lâu là 1,3,6,8. Cách tính Kim lâu bấm ngày được truyền miệng từ đời này sang đời khác.
Theo nghĩa của Kim Lâu thì Kim Lâu là cái lầu vàng, mà lầu vàng chỉ để cho thần, thánh, hay vua ở. Thần, thánh đều ở trên trời, nên tính Kim lâu phải theo cửu cung (dương cửu). Còn dân không được ở lầu vàng, nên nếu bị phạm Kim Lâu thì sẽ bị thiệt, đôi khi còn có họa.
Cách tính tuổi Kim lâu được viết trong cuốn sách “Thông thư” của Trung Hoa cổ. Theo như sách viết, khi dựng vợ, gả chồng, cần tránh 3 tuổi Kim Lâu, Hoang Ốc, và Tam tai.
Cách tính tuổi Kim Lâu như sau: lấy tuổi mụ của người trụ cột trong gia đình chia hết cho 9:
Nếu dư 1 là phạm Kim lâu thân (Gây tai hoạ cho bản thân người chủ)
Nếu dư 3 là phạm Kim lâu thê (Gây tai hoạ cho vợ của người chủ)
Nếu dư 6 là phạm Kim lâu tử (Gây tai hoạ cho con của người chủ)
* Nếu dư 8 là phạm Kim lục súc (Gây tai hoạ cho con vật nuôi trong nhà); Riêng cái này có phạm cũng không sao nếu bạn không phải người kinh doanh chăn nuôi hoặc quá yêu quý động vật .
+ Nếu chia hết hoặc có số dư khác các số nêu trên là chọn được tuổi làm nhà không phạm Kim lâu.
Tóm lại, Các tuổi Kim Lâu cần tránh: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Theo nguyên lý Dịch học, khi tính tuổi Kim Lâu sẽ dựa vào Hậu thiên bát quái và Bản đồ Lạc thư cửu cung để tính. Theo Bản đồ lạc thư cửu cung thì sẽ có 9 vị trí, 8 vị trí xung quanh tương ứng với 8 cung Quái (Khôn – Đoài – Càn – Khảm – Cấn – Chấn – Tốn – Ly, sắp xếp theo đúng Hậu thiên bát quái). Còn vị trí trung tâm tương ứng với Cung Trung.
III. PHẠM TAM TAI là phạm 3 năm hạn xấu liên tiếp. Cách tính như sau:
Có lý thuyết giải thích : Tam: Ba, số 3, thứ ba. Tai: Tai họa, họa hại. Tam tai là ba tai họa, gồm: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai. + Hỏa tai là tai họa do lửa cháy, như cháy nhà, cháy rừng. + Thủy tai là tai họa do nước gây ra, như lũ lụt, sóng thần. + Phong tai là tai họa do gió gây ra, như bão, lốc.
Các tuổi Thân, Tý, Thìn: Tam tai tại các năm : Dần, Mão, Thìn (hợp Mộc)
Các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: Tam tai vào các năm: Hợi, Tý, Sửu (hợp Thuỷ)
Các tuổi Dần, Ngọ, Tuất: Tam tai tại các năm : Thân, Dậu Tuất (hợp Kim)
Các tuổi Hợi, Mão, Mùi: Tam tai tại các năm : Tỵ, Ngọ, Mùi (hợp Hoả)
Những năm bị tam tai thì không được làm nhà, nhưng cũng có lập luận cho rằng rằng những năm tam tai vẫn có thể làm nhà được để “của đi thay người”. Đây cũng là một kiểu lập luận mang tính hóa giải tương đối trong Phong Thủy, vì thực ra người hiện nay không còn làm nhà theo kiểu dân gian ngày xưa, chủ nhà cũng tham gia cùng với thợ thuyền, nên yếu tố kiêng kỵ này không quá khắt khe nữa.
IV. Cách hóa giải vận hạn xấu
Các chuyên gia cho biết, theo tài liệu cổ và kinh nghiệm dân gian nếu gặp những năm “tứ kim lâu”, “lục hoàng ốc” hoặc “tam tai” thì không nhất thiết không xây dựng hoặc cưới gả. Theo cách “có đóng, có mở” rất linh hoạt và giải toả tâm lý cho gia chủ có thể hoá giải như sau:
Nếu gặp năm Tứ kim lâu hoặc Tam tai thì gia chủ có thể “mượn tuổi” nghĩa là nhờ một người khác (thường là người thân) có tuổi không phạm phải Tứ kim lâu và Tam tai đứng ra thay để thực hiện công việc (cúng bái, động thổ, trông coi việc xây cất…). Nếu gặp năm Hoàng ốc thì sau khi xây cất xong, gia chủ trước khi đến ở (nhập) cho người khác (thường là người thân, không chạm Hoàng ốc) đến ở một thời gian, sau đó mới dọn đến ở chính thức. Việc cưới xin nếu gặp Kim lâu thì “xin dâu hai lần” để hoá giải việc “đứt gánh giữa đường”.
Bạn đang xem bài viết Những Chữ Có Ngũ Hành Thuộc Kim – Thầy Khải Toàn trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!