Cập nhật thông tin chi tiết về Niên Mệnh Năm Sinh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Niên mệnh năm sinh là gì?
Niên mệnh năm sinh, hay còn gọi là cung mệnh của một người, là bản mệnh theo ngũ hành của một người. Theo phong thủy, mỗi năm trong âm lịch ứng với một hành trong Âm Dương ngũ hành. Các hành này là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Có thể lấy ví dụ đơn giản như sau:
Năm 1992 ứng với hành Kim trong ngũ hành, nên người sinh ra vào năm 1992 có bản mệnh là Kim, hay Kim chính là niên mệnh năm sinh của người sinh năm 1992. Nếu tính toán sâu hơn theo cách tính của phong thủy, những người sinh năm 1992 có niên mệnh năm sinh là Kiếm Phong Kim, có nghĩa là mũi kiếm vàng.
Hay như năm 1994 ứng với hành Hỏa trong ngũ hành nên những người sinh ra vào năm này có cung mệnh là Hỏa, cụ thể hơn là Sơn Đầu Hỏa, có nghĩa là lửa trên núi.
+ Cung mệnh cho ta biết một phần về đường công danh sự nghiệp của người đó, cho ta biết một người có cuộc sống giàu sang, phú quý hay nghèo hèn, có địa vị xã hội cao hay thấp,..
+ Niên mệnh năm sinh sinh cũng cho ta biết tính cách của một người như họ hiền hay ác, hướng nội hay hướng ngoại, hòa đồng hay sống khép mình, họ yêu thích những gì và ghét điều gì,…
+ Điều quan trọng nhất, niên mệnh năm sinh của một người cho ta biết rõ họ hợp với người mệnh nào, không hợp với người mệnh nào đồng thời cho biết người này hợp với màu nào, không hợp với màu nào để họ có thể đưa ra những quyết định đúng đắn trong lựa chọn đối tác làm ăn, lựa chọn vợ chồng hay đớn giản là lựa chọn những vật dụng có màu sắc phù hợp nhằm mang lại những may mắn trong cuộc sống, đồng thời biết và tránh hợp tác làm ăn hay kết hôn với những người không hợp mệnh.
Cách tính niên mệnh theo năm sinh
Tính niên mệnh dựa vào năm sinh
Theo quy tắc, thì hai năm sinh liền kề nhau sẽ có cùng niên mệnh. Ví dụ như sinh năm 1992 và sinh năm 1993 sẽ có cùng niên mệnh là Kim, hay sinh năm 1994 và 1995 sẽ có cùng niên mệnh là Hỏa.
Theo đó, các cặp năm sinh có cùng mệnh với nhau là Tý và Sửu, Dần – Mão, Thìn – Tỵ, Ngọ – Mùi, Thân – Dậu, Tuất – Hợi.
Vậy làm thế nào để tính được niên mệnh của một người sinh năm bất kỳ. Phong thủy đưa ra quy tắc tính như sau:
Cứ 12 năm, ngũ hành lại luân chuyển tiến lên 1 mệnh với cùng 1 tuổi theo quy luật Kim – Thủy – Hỏa – Thổ – Mộc rồi lại quay lại Kim. Ví dụ như nếu một năm Tý bất kỳ có niên mệnh là Kim thì 12 năm sau, lại là năm Tý ấy sẽ có niên mệnh là Thủy.
Theo cách tính này, ta bắt buộc phải nhớ 1 năm làm mốc và tính ra năm cần tính theo cách luân chuyển trên. Ví dụ, nếu năm 1992 có niên mệnh là Kim thì 12 năm sau, năm 2004 sẽ có niên mệnh là Thủy và năm 2005 liền sau đó cũng có niên mệnh là Thủy.
Tính niên mệnh dựa vào thiên can và địa chi
Quy tắc tính niên mệnh là:
Niên mệnh = Thiên Can + Địa Chi.
Trong đó, 10 thiên can được quy định như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Các địa chi được quy định như sau:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Trong khi đó, các niên mệnh được quy định là :
Mệnh Kim là 1 và 6
Mệnh Thủy là 2 và 7
Mệnh Hỏa là 3
Mệnh Thổ là 4
Mệnh Mộc là 5.
Theo quy tắc này, ví dụ tính niên mệnh của tuổi Nhâm Thân 1992, ta có:
Nhâm là 5, Thân là 1. Như vậy tuổi Nhâm Thân sẽ có niên mệnh = 5+1= 6 nghĩa là niên mệnh là Kim.
Không chỉ dừng lại ở đó, niên mệnh trong năm sinh của một người còn được biểu thị sâu hơn, ví dụ như Nhâm Thân và Quý Dậu có niên mệnh năm sinh là Kiếm Phong Kim, hay Giáp Tuất và Ất Hợi có niên mệnh năm sinh là Sơn Đầu Hỏa.
Tuy nhiên, trong phong thủy, không có bất kỳ một quy luật nào để tính ra niên mệnh này. Để biết chính xác niên mệnh này, các bạn nên tham khảo ý kiến chỉ dẫn của một số nhà phong thủy hoặc tra bảng niên mệnh năm sinh cụ thể trong một số sách phong thủy.
Niên Mệnh Là Gì? Cung Mệnh Là Gì? Cách Tính Niên Mệnh Năm Sinh
Niên mệnh là gì?
Dù nữ hay nam nhưng nếu sinh cùng năm âm lịch, sinh mệnh sẽ giống nhau. Và chúng sẽ lặp lại sau mỗi chu kỳ là 60 năm.
Người ta thường sử dụng niên mệnh/sinh mệnh để xem hung cát hàng ngày hoặc xem 2 người yêu nhau có hợp hay không. Chúng ta không nên sử dụng niên mệnh xem hướng nhà, hướng bàn làm việc, màu sắc theo phong thủy…
Niên mệnh năm sinh là gì? Cung mệnh là gì?
Niên mệnh năm sinh (hay còn gọi là cung mệnh/cung phi) là bản mệnh theo ngũ hành của một người. Theo phong thủy, mỗi năm trong âm lịch ứng với một hành trong Âm Dương ngũ hành. Các hành này là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
Đây là khái niệm dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Cung mệnh gồm ba yếu tố là Mệnh (Kim, Mộc, Thủy,…), Cung (Cấn, Càn, Đoài, Khôn,… và Hướng (Bắc, Nam, Đông Bắc,…).
Cung mệnh phụ thuộc vào năm sinh âm lịch và giới tính của mỗi người. Người sinh cùng năm, nhưng khác giới sẽ có cung mệnh khác nhau. Ví dụ, tuổi Ất Hợi 1995 có niên mệnh là Hỏa nhưng cung mệnh của họ là:
Nam: Khôn Thổ
Nữ: Khâm Thủy
Bởi cung mệnh dựa trên ngũ hành, bát quái, vì thế nó sẽ phản ánh vạn vật trong vũ trụ và sự biến đổi, phát triển của chúng theo thời gian. Và do đó cung mệnh được sử dụng để xác định sự tương sinh, tương khắc, định phương hướng, tu tạo nhà cửa, bếp núc, mồ mả.
Cách tính niên mệnh theo năm sinh
Dựa theo năm sinh
Theo quy tắc, thì hai năm sinh liền kề nhau sẽ có cùng niên mệnh. Ví dụ như sinh năm 1992 và sinh năm 1993 sẽ có cùng niên mệnh là Kim, hay sinh năm 1994 và 1995 sẽ có cùng niên mệnh là Hỏa.
Theo đó, các cặp năm sinh có cùng mệnh với nhau là Tý – Sửu, Dần – Mão, Thìn – Tỵ, Ngọ – Mùi, Thân – Dậu, Tuất – Hợi.
Vậy làm thế nào để tính được niên mệnh của một người sinh năm bất kỳ. Phong thủy đưa ra quy tắc tính như sau:
Cứ 12 năm, ngũ hành lại luân chuyển tiến lên một mệnh với cùng một tuổi theo quy luật Kim – Thủy – Hỏa – Thổ – Mộc rồi lại quay lại Kim. Ví dụ như nếu một năm Tý bất kỳ có niên mệnh là Kim thì 12 năm sau, lại là năm Tý ấy sẽ có niên mệnh là Thủy.
Theo cách tính này, ta bắt buộc phải nhớ một năm làm mốc và tính ra năm cần tính theo cách luân chuyển trên. Ví dụ, nếu năm 1992 có niên mệnh là Kim thì 12 năm sau, năm 2004 sẽ có niên mệnh là Thủy và năm 2005 liền sau đó cũng có niên mệnh là Thủy.
Dựa theo thiên can và địa chi
Quy tắc tính niên mệnh:
Niên mệnh = Thiên Can + Địa Chi.
Trong đó, 10 thiên can được quy định:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Các địa chi được quy định như sau:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Các niên mệnh thì được quy định như sau:
Mệnh Kim là 1 và 6
Mệnh Thủy là 2 và 7
Mệnh Hỏa là 3
Mệnh Thổ là 4
Mệnh Mộc là 5
Theo quy tắc này, ví dụ tính niên mệnh của tuổi Nhâm Thân 1992, ta có:
Nhâm là 5, Thân là 1. Như vậy tuổi Nhâm Thân sẽ có niên mệnh là 5+1= 6 nghĩa là niên mệnh là Kim.
Không chỉ dừng lại ở đó, niên mệnh trong năm sinh của một người còn được biểu thị sâu hơn, ví dụ như Nhâm Thân và Quý Dậu có niên mệnh năm sinh là Kiếm Phong Kim, hay Giáp Tuất và Ất Hợi có niên mệnh năm sinh là Sơn Đầu Hỏa.
Màu bản mệnh là gì?
Mệnh Kim
Màu tương sinh
Vàng: Màu vàng tượng trưng cho sự thuần khiết, trong sáng và thành công. Khi nhìn màu vàng ta thường có cảm giác nhẹ nhàng, dễ chịu, tâm hồn cũng được thư thái, thoải mái hơn.
Trắng: Màu trắng là biểu tượng của sự tinh khiết, giản dị và trong sáng. Mọi sự khởi đầu đều bắt nguồn từ màu trắng và, nó giống như nền tảng cuộc sống giúp con người trở nên hoàn thiện hơn.
Xám bạc: Trong phong thủy, màu xám bạc có ý nghĩa cực kì quan trọng đối với những người mệnh Kim bởi nó rất tốt cho cung Tử Tức (con cháu) và Quý Nhân hoặc Quan Lộc. Tinh tế, sâu sắc, sáng tạo là ưu điểm nổi bật của những người mệnh Kim và màu xám bạc giúp họ phát huy tối đa những nét tính cách ấy.
Màu tương khắc
Hồng/đỏ: Đây là hai màu đại diện cho mệnh Hỏa và Hỏa tương khắc với Kim.
Mệnh Mộc
Màu tương sinh
Xanh dương: Xanh dương là màu của trời và biển, rất hợp với những người mệnh Mộc. Màu sắc này đem đến cho ta cảm giác về một không gian bao la rộng lớn với những âm thanh yên bình, sống động.
Xanh dương nhạt: Màu xanh dương nhạt giống như thông điệp của tình yêu thương, sự cảm thông, sẻ chia chân thành giữa con người với nhau. Đây cũng là một trong những màu hợp với người mệnh Mộc bởi nó sẽ giúp công việc của bạn phát triển, vững vàng hơn.
Xanh lá cây: Màu xanh lá cây tương hợp với người mệnh Mộc bởi nó tượng trưng cho sức sống dồi dào, mãnh liệt, trong lành và phát triển.
Đen: Màu đen khiến người ta liên tưởng đến sự huyền bí, quyền lực và nghiêm trang. Người mệnh Mộc cực kì thích hợp với màu đen.
Màu tương khắc
Vàng sậm, vàng nhạt, trắng bạc, nâu đất: Đây là những màu người mệnh Mộc không nên sử dụng vì chúng sẽ đem đến điều xui xẻo, không may cho họ.
Mệnh Thủy
Màu tương sinh
Trắng: Kim sinh Thủy mà màu sắc đại diện cho Kim là màu trắng, bởi vậy người mệnh Thủy rất hợp với những vật dụng, phụ kiện có màu trắng.
Đen: Sắc đen thể hiện cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cũng giống như tính cách của người mệnh Thủy. Dựa vào đặc tính, quy luật âm dương ngũ hành, ta dễ dàng nhận thấy màu đen là màu hợp nhất với họ.
Màu tương khắc
Xanh lá cây: Tuy Thủy sinh Mộc là mối quan hệ tương sinh nhưng Thủy đã mất đi rất nhiều năng lượng để hỗ trợ, thúc đẩy Mộc sinh trưởng phát triển. Bởi vậy, người mệnh Thủy không nên chọn màu xanh lá cây (màu đặc trưng của mệnh Mộc) nếu không sẽ bị tiêu hao năng lượng, cản trở con đường thành công của mình.
Đỏ, cam, tím: Thủy và Hỏa là mối quan hệ tương khắc, bởi vậy mệnh Thủy sẽ không hợp với sắc màu đỏ, cam, tím của Hỏa.
Vàng, nâu đất, nâu nhạt: 3 màu này đại diện cho yếu tố Thổ, tuy nhiên Thổ lại tương khắc với Thủy. Người mệnh Thổ nên tránh những màu này bởi nó sẽ tiết chế sự may mắn, giàu sang của người mệnh Thủy.
Mệnh Hỏa
Màu tương sinh
Đỏ: Màu đỏ thuộc hành Hỏa bởi vậy nó được cho là sắc màu tương hợp với những người mệnh Hỏa. Đối với những người Á Đông, màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, là biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và tình yêu mãnh liệt.
Cam, tím: Đây cũng là hai màu tương ứng cho người hành Hỏa. Màu cam mang đến sức sống tươi vui, phấn khởi, đại diện cho sự nỗ lựa, sáng tạo không ngừng. Còn màu tím thì tượng trưng cho lãng mạn, chung thủy.
Xanh lá cây: Mộc tương sinh với Hỏa, bởi vậy những người mệnh Mộc hợp màu xanh lá cây (màu của hành Mộc). Màu xanh là màu của thiên nhiên, cây cỏ, tượng trưng cho sức sống màu mỡ, tươi mới và phát triển.
Màu tương khắc
Xanh biển sẫm, đen, xám: Đây là những màu thuộc hành Thủy, do Thủy khắc Hỏa nên những màu sắc này kỵ với người mệnh Hỏa.
Vàng, nâu đất: 2 màu này tương ứng với hành Thổ mà Hỏa lại dễ bị suy yếu, mất năng lượng khi sinh ra Thổ.
Mệnh Thổ
Màu tương sinh
Vàng nâu: Đây là màu đại diện cho mệnh Thổ, gắn liền với đất, mang lại cho ta cảm giác bình yên, an toàn.
Vàng nhạt: Màu vàng tượng trưng cho nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt và sự quyết tâm kiên trì. Sắc màu này giúp tinh thần ta thoải mái, thư giãn hơn và nhẹ nhàng hơn.
Hồng, đỏ, cam, tím: Hỏa sinh Thổ, bởi vậy những người mệnh Thổ hợp với màu đỏ, hồng, cam tím (màu tương ứng của mệnh Hỏa).
Màu tương khắc
Xanh da trời, xanh lá cây, xanh lục đậm: Mộc khắc Thổ bởi vậy những người mệnh Thổ các màu xanh này. Người mệnh Thổ sẽ gặp khó khăn trong cuộc sống, đường tài lộc bị cản trở, tình duyên, sức khỏe suy yếu… nếu thường xuyên dùng những màu này.
Bảng tra cung mệnh (cung phi) theo năm âm lịch
Năm
Năm âm lịch
Giải nghĩa
Ngũ hành
Giải nghĩa
Cung mệnh nam
Cung mệnh nữ
1924
Giáp Tý
Ốc Thượng Chi Thử – Chuột ở nóc nhà
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1925
Ất Sửu
Hải Nội Chi Ngưu – Trâu trong biển
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1926
Bính Dần
Sơn Lâm Chi Hổ – Hổ trong rừng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1927
Đinh Mão
Vọng Nguyệt Chi Thố – Mèo ngắm trăng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1928
Mậu Thìn
Thanh Ôn Chi Long – Rồng trong sạch, ôn hoà
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Ly Hoả
Càn Kim
1929
Kỷ Tỵ
Phúc Khí Chi Xà – Rắn có phúc
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Cấn Thổ
Đoài Kim
1930
Canh Ngọ
Thất Lý Chi Mã – Ngựa trong nhà
Lộ Bàng Thổ
Đất bên đường
Đoài Kim
Cấn Thổ
1931
Tân Mùi
Đắc Lộc Chi Dương – Dê có lộc
Lộ Bàng Thổ
Đất bên đường
Càn Kim
Ly Hoả
1932
Nhâm Thân
Thanh Tú Chi Hầu – Khỉ thanh tú
Kiếm Phong Kim
Vàng chuôi kiếm
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1933
Quý Dậu
Lâu Túc Kê – Gà nhà gác
Kiếm Phong Kim
Vàng chuôi kiếm
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1934
Giáp Tuất
Thủ Thân Chi Cẩu – Chó giữ mình
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1935
Ất Hợi
Quá Vãng Chi Trư – Lợn hay đi
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1936
Bính Tý
Điền Nội Chi Thử – Chuột trong ruộng
Giản Hạ Thủy
Nước khe suối
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1937
Đinh Sửu
Hồ Nội Chi Ngưu – Trâu trong hồ nước
Giản Hạ Thủy
Nước khe suối
Ly Hoả
Càn Kim
1938
Mậu Dần
Quá Sơn Chi Hổ – Hổ qua rừng
Thành Đầu Thổ
Đất đắp thành
Cấn Thổ
Đoài Kim
1939
Kỷ Mão
Sơn Lâm Chi Thố – Mèo ở rừng
Thành Đầu Thổ
Đất đắp thành
Đoài Kim
Cấn Thổ
1940
Canh Thìn
Thứ Tính Chi Long – Rồng khoan dung
Bạch Lạp Kim
Vàng sáp ong
Càn Kim
Ly Hoả
1941
Tân Tỵ
Đông Tàng Chi Xà – Rắn ngủ đông
Bạch Lạp Kim
Vàng sáp ong
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1942
Nhâm Ngọ
Quân Trung Chi Mã – Ngựa chiến
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1943
Quý Mùi
Quần Nội Chi Dương – Dê trong đàn
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1944
Giáp Thân
Quá Thụ Chi Hầu – Khỉ leo cây
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1945
Ất Dậu
Xướng Ngọ Chi Kê – Gà gáy trưa
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1946
Bính Tuất
Tự Miên Chi Cẩu – Chó đang ngủ
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
Ly Hoả
Càn Kim
1947
Đinh Hợi
Quá Sơn Chi Trư – Lợn qua núi
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
Cấn Thổ
Đoài Kim
1948
Mậu Tý
Thương Nội Chi Trư – Chuột trong kho
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
Đoài Kim
Cấn Thổ
1949
Kỷ Sửu
Lâm Nội Chi Ngưu – Trâu trong chuồng
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
Càn Kim
Ly Hoả
1950
Canh Dần
Xuất Sơn Chi Hổ – Hổ xuống núi
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1951
Tân Mão
Ẩn Huyệt Chi Thố – Mèo trong hang
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1952
Nhâm Thìn
Hành Vũ Chi Long – Rồng phun mưa
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1953
Quý Tỵ
Thảo Trung Chi Xà – Rắn trong cỏ
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1954
Giáp Ngọ
Vân Trung Chi Mã – Ngựa trong mây
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1955
Ất Mùi
Kính Trọng Chi Dương – Dê được quý mến
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
Ly Hoả
Càn Kim
1956
Bính Thân
Sơn Thượng Chi Hầu – Khỉ trên núi
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
Cấn Thổ
Đoài Kim
1957
Đinh Dậu
Độc Lập Chi Kê – Gà độc thân
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
Đoài Kim
Cấn Thổ
1958
Mậu Tuất
Tiến Sơn Chi Cẩu – Chó vào núi
Bình Địa Mộc
Gỗ đồng bằng
Càn Kim
Ly Hoả
1959
Kỷ Hợi
Đạo Viện Chi Trư – Lợn trong tu viện
Bình Địa Mộc
Gỗ đồng bằng
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1960
Canh Tý
Lương Thượng Chi Thử – Chuột trên xà
Bích Thượng Thổ
Đất tò vò
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1961
Tân Sửu
Lộ Đồ Chi Ngưu – Trâu trên đường
Bích Thượng Thổ
Đất tò vò
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1962
Nhâm Dần
Quá Lâm Chi Hổ – Hổ qua rừng
Kim Bạch Kim
Vàng pha bạc
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1963
Quý Mão
Quá Lâm Chi Thố – Mèo qua rừng
Kim Bạch Kim
Vàng pha bạc
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1964
Giáp Thìn
Phục Đầm Chi Lâm – Rồng ẩn ở đầm
Phú Đăng Hỏa
Lửa đèn to
Ly Hoả
Càn Kim
1965
Ất Tỵ
Xuất Huyệt Chi Xà – Rắn rời hang
Phú Đăng Hỏa
Lửa đèn to
Cấn Thổ
Đoài Kim
1966
Bính Ngọ
Hành Lộ Chi Mã – Ngựa chạy trên đường
Thiên Hà Thủy
Nước trên trời
Đoài Kim
Cấn Thổ
1967
Đinh Mùi
Thất Quần Chi Dương – Dê lạc đàn
Thiên Hà Thủy
Nước trên trời
Càn Kim
Ly Hoả
1968
Mậu Thân
Độc Lập Chi Hầu – Khỉ độc thân
Đại Trạch Thổ
Đất nền nhà
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1969
Kỷ Dậu
Báo Hiệu Chi Kê – Gà gáy
Đại Trạch Thổ
Đất nền nhà
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1970
Canh Tuất
Tự Quan Chi Cẩu – Chó nhà chùa
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1971
Tân Hợi
Khuyên Dưỡng Chi Trư – Lợn nuôi nhốt
Thoa Xuyến Kim
Vàng trang sức
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1972
Nhâm Tý
Sơn Thượng Chi Thử – Chuột trên núi
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1973
Quý Sửu
Lan Ngoại Chi Ngưu – Trâu ngoài chuồng
Tang Đố Mộc
Gỗ cây dâu
Ly Hoả
Càn Kim
1974
Giáp Dần
Lập Định Chi Hổ – Hổ tự lập
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
Cấn Thổ
Đoài Kim
1975
Ất Mão
Đắc Đạo Chi Thố – Mèo đắc đạo
Đại Khe Thủy
Nước khe lớn
Đoài Kim
Cấn Thổ
1976
Bính Thìn
Thiên Thượng Chi Long – Rồng trên trời
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
Càn Kim
Ly Hoả
1977
Đinh Tỵ
Đầm Nội Chi Xà – Rắn trong đầm
Sa Trung Thổ
Đất pha cát
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Cứu Nội Chi Mã – Ngựa trong chuồng
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thảo Dã Chi Dương – Dê đồng cỏ
Thiên Thượng Hỏa
Lửa trên trời
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1980
Canh Thân
Thực Quả Chi Hầu – Khỉ ăn hoa quả
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1981
Tân Dậu
Long Tàng Chi Kê – Gà trong lồng
Thạch Lựu Mộc
Gỗ cây lựu đá
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1982
Nhâm Tuất
Cố Gia Chi Khuyển – Chó về nhà
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Ly Hoả
Càn Kim
1983
Quý Hợi
Lâm Hạ Chi Trư – Lợn trong rừng
Đại Hải Thủy
Nước biển lớn
Cấn Thổ
Đoài Kim
1984
Giáp Tý
Ốc Thượng Chi Thử – Chuột ở nóc nhà
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Đoài Kim
Cấn Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Nội Chi Ngưu – Trâu trong biển
Hải Trung Kim
Vàng trong biển
Càn Kim
Ly Hoả
1986
Bính Dần
Sơn Lâm Chi Hổ – Hổ trong rừng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1987
Đinh Mão
Vọng Nguyệt Chi Thố – Mèo ngắm trăng
Lư Trung Hỏa
Lửa trong lò
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1988
Mậu Thìn
Thanh Ôn Chi Long – Rồng trong sạch, ôn hoà
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Phúc Khí Chi Xà – Rắn có phúc
Đại Lâm Mộc
Gỗ rừng già
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1990
Canh Ngọ
Thất Lý Chi Mã – Ngựa trong nhà
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
1991
Tân Mùi
Đắc Lộc Chi Dương – Dê có lộc
Lộ Bàng Thổ
Đất đường đi
Ly Hoả
Càn Kim
1992
Nhâm Thân
Thanh Tú Chi Hầu – Khỉ thanh tú
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
Cấn Thổ
Đoài Kim
1993
Quý Dậu
Lâu Túc Kê – Gà nhà gác
Kiếm Phong Kim
Vàng mũi kiếm
Đoài Kim
Cấn Thổ
1994
Giáp Tuất
Thủ Thân Chi Cẩu – Chó giữ mình
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Càn Kim
Ly Hoả
1995
Ất Hợi
Quá Vãng Chi Trư – Lợn hay đi
Sơn Đầu Hỏa
Lửa trên núi
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1996
Bính Tý
Điền Nội Chi Thử – Chuột trong ruộng
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1997
Đinh Sửu
Hồ Nội Chi Ngưu – Trâu trong hồ nước
Giảm Hạ Thủy
Nước cuối nguồn
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1998
Mậu Dần
Quá Sơn Chi Hổ – Hổ qua rừng
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1999
Kỷ Mão
Sơn Lâm Chi Thố – Mèo ở rừng
Thành Đầu Thổ
Đất trên thành
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2000
Canh Thìn
Thứ Tính Chi Long – Rồng khoan dung
Bạch Lạp Kim
Vàng chân đèn
Ly Hoả
Càn Kim
2001
Tân Tỵ
Đông Tàng Chi Xà – Rắn ngủ đông
Bạch Lạp Kim
Vàng chân đèn
Cấn Thổ
Đoài Kim
2002
Nhâm Ngọ
Quân Trung Chi Mã – Ngựa chiến
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
Đoài Kim
Cấn Thổ
2003
Quý Mùi
Quần Nội Chi Dương – Dê trong đàn
Dương Liễu Mộc
Gỗ cây dương
Càn Kim
Ly Hoả
2004
Giáp Thân
Quá Thụ Chi Hầu – Khỉ leo cây
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2005
Ất Dậu
Xướng Ngọ Chi Kê – Gà gáy trưa
Tuyền Trung Thủy
Nước trong suối
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2006
Bính Tuất
Tự Miên Chi Cẩu – Chó đang ngủ
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2007
Đinh Hợi
Quá Sơn Chi Trư – Lợn qua núi
Ốc Thượng Thổ
Đất nóc nhà
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2008
Mậu Tý
Thương Nội Chi Thư – Chuột trong kho
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2009
Kỷ Sửu
Lâm Nội Chi Ngưu – Trâu trong chuồng
Thích Lịch Hỏa
Lửa sấm sét
Ly Hoả
Càn Kim
2010
Canh Dần
Xuất Sơn Chi Hổ – Hổ xuống núi
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
Cấn Thổ
Đoài Kim
2011
Tân Mão
Ẩn Huyệt Chi Thố – Mèo trong hàng
Tùng Bách Mộc
Gỗ tùng bách
Đoài Kim
Cấn Thổ
2012
Nhâm Thìn
Hành Vũ Chi Long – Rồng phun mưa
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
Càn Kim
Ly Hoả
2013
Quý Tỵ
Thảo Trung Chi Xà – Rắn trong cỏ
Trường Lưu Thủy
Nước chảy mạnh
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2014
Giáp Ngọ
Vân Trung Chi Mã – Ngựa trong mây
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2015
Ất Mùi
Kính Trọng Chi Dương – Dê được quý mến
Sa Trung Kim
Vàng trong cát
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2016
Bính Thân
Sơn Thượng Chi Hầu – Khỉ trên núi
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2017
Đinh Dậu
Độc Lập Chi Kê – Gà độc thân
Sơn Hạ Hỏa
Lửa trên núi
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2018
Mậu Tuất
Tiến Sơn Chi Cẩu – Chó vào núi
Bình Địa Mộc
Gỗ đồng bằng
Ly Hoả
Càn Kim
Qua bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn lý giải được niên mệnh là gì, cung mệnh là gì, màu bản mệnh là gì… Mong rằng bạn sẽ thấy bài viết này lý thú và hữu ích!
Cách Tính Mệnh Theo Năm Sinh Dễ Thuộc Nhất
2.1 Dựa theo những năm sinh đã biết mệnh.
Rất nhiều các diễn đàn, các trang mạng đã viết bài hướng dẫn về cách tính mệnh theo năm sinh. Rất nhiều bài viết hay cũng có những bài viết khó hiểu. Hôm nay Xây dựng Thăng Long xin tổng hợp và biên tập lại với mục đích giúp người đọc dễ hiểu và dễ thuộc nhất.
Do có rất nhiều người chưa phân biệt được cung mệnh, cung phi và cung sinh nên đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu cung mệnh, cung phi và cung sinh để tránh nhầm lẫn.
1. Phân biệt Cung mệnh, Cung Phi và Cung Sinh
1.1 Cung Mệnh là gì?
Cung mệnh hay còn gọi Niên mệnh là Bản mệnh ngũ hành theo năm sinh. Cung mệnh chính là ngũ hành trong Lục thập hoa giáp
Ví dụ: Sinh năm 1984 (Giáp tý) có cung mệnh (niên mệnh) là Hải trung kim
Ý nghĩa của cung mệnh: Là yếu tố đầu tiên và cũng quan trọng nhất cần xem trong tất cả các lĩnh vực: Kinh dịch, Tử vi, phong thủy, tử bình, độn giáp, cưới hỏi…
1.2 Cung Phi Bát trạch là gì?
Cung phi hay còn gọi là Cung phi bát trạch. Cung phi dựa vào năm sinh và giới tính nam hay nữ.
Có 8 cung phi gồm: Khảm, Khôn, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Càn, Đoài
Ví dụ: Sinh năm 1984 (Giáp tý) với Nam là cung Đoài (kim), Nữ là cung Cấn (thổ)
Cung phi bát trạch chủ yếu dùng để xem phong thủy cho nhà ở, cho mồ mả.
Ví dụ: Nam sinh năm 1984 thuộc cung phi ĐOÀI, theo bát trạch thì người này thuộc Tây tứ trạch (Gồm 4 hướng: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc), nếu hướng nhà ở thuộc Tây tứ trạch thì tốt, còn hướng nhà thuộc đông tứ trạch là không tốt.
1.3 Cung Sinh là gì?
Cung Sinh (thuộc Mẹ): Khi còn nằm trong bụng Mẹ, ta chỉ mới có được hình hài, tức phần XÁC. Ta được Mẹ bao bọc, yêu thương và che chở bởi Bát Quái. Đó là Cung Sinh (Cung Sống) của chúng ta.
Chỉ Khi Cha Trời, Mẹ Đất (Thiên Can – Địa Chi) cho phép, đúng vào ngày, giờ, năm, tháng đã định sẵn một sinh linh mới được đầu thai vào thể xác ấy, ta mới có phần HỒN. Và mỗi người chỉ được sinh ra có một lần trong đời. Từ đây, sự sống của con người mới được bắt đầu.
Cung Sinh: chỉ dùng coi về số mạng mà thôi. Cung Sinh cũng được tính từ tổ hợp Thiên Can – Địa Chi mà thành.
Ví dụ: Tất cả những ai (cả Nam lẫn Nữ) sinh vào năm 1980, 1981: Cung Sinh sẽ giống nhau đều là Cung Khôn thuộc Hành Thổ.
Bảng tra cung Sinh xem bảng bên dưới
2. Cách tính mệnh theo năm sinh dễ thuộc nhất
Có rất nhiều cách tính mệnh của một người thuộc ngũ hành nào. Ở bài viết này Xây dựng Thăng Long gửi đến quý vị 2 cách tính cho những người mới học dễ hiểu và dễ nhớ nhất
2.1 Dựa theo những năm sinh đã biết mệnh.
Dựa theo thập nhị địa chi: Thì cứ 2 tuổi gần nhau theo bộ sau thì sẽ có cùng niên mệnh.– Dần, Mão: Ví dụ: sinh năm 1974, 1975: cùng mệnh Thủy, sinh năm 1986, 1987: cùng mệnh Hỏa– Thìn, Tị : ví dụ: sinh năm 1976, 1977: cùng mệnh Thổ, sinh năm 1988, 1989: cùng mệnh Mộc– Ngọ, Mùi: ví dụ: sinh năm 1978, 1979: cùng mệnh Hỏa, sinh năm 1990, 1991: cùng mệnh Thổ– Thân, Dậu: ví dụ: sinh năm 1980, 1981: cùng mệnh Mộc , sinh năm 1992, 1993: cùng mệnh Kim– Tuất, Hợi: ví dụ: sinh năm 1970, 1971: cùng mệnh Kim, sinh năm 1982, 1983: cùng mệnh Thủy
Vậy làm sao để biết được người sinh năm đó là mệnh gì?
2.2 Dựa theo thiên can và địa chi
Công thức: Mệnh = Thiên can + Địa chi
Ta cần học thuộc quy định Thiên Can như sau:
Giáp, Ất = 1
Bính, Đinh = 2
Mậu, Kỷ = 3
Canh, Tân = 4
Nhâm, Quý = 5
Ta cần học thuộc quy định Địa chi như sau:
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2
Ta cần học thuộc quy định về Mệnh như sau:
1 = Kim
2 = Thủy
3 = Hoả
4 = Thổ
5 = Mộc
Ví dụ:
Người sinh năm Tân Dậu tra theo các quy định ở trên ta có:
(Tân = 4) + (Dậu = 1) = 5.
Tra tiếp quy định về mệnh ở trên ta thấy 5 = Mộc. Vậy kết luận người sinh năm Tân dậu là mệnh Mộc.
Tương tự như vậy ta tính cho các năm khác:
3. Bảng tra cung Mệnh, cung Phi và cung Sinh
Năm 2028 Là Năm Con Gì? Sinh Năm 2028 Là Mệnh Gì? Tuổi Gì ?
Xem Tử Vi 12 Con Giáp, Người sinh năm 2028 là tuổi con Khỉ, Năm sinh dương lịch: Từ 26/01/2028 đến 12/02/2029, Năm sinh âm lịch: Mậu Thân, thuộc mệnh Thổ – Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy.
Xem tử vi, người sinh năm 2028 là tuổi con Khỉ
Vài nét tổng quan về vận mệnh tuổi Mậu Thân sinh năm 2028
Người tuổi Mậu Thân đa số đều có tính tình rất lạc quan, vui vẻ và phóng khoáng. Họ không ngại khó khăn, vất vả, sẵn sàng đương đầu với mọi thử thách trên đời để đạt được kết quả cuối cùng.
Con giáp này rất tài năng, song áp lực công việc cũng lớn, lại thường chịu sự gièm pha từ những kẻ tiểu nhân xung quanh nên con đường công danh thăng tiến không mấy thuận lợi. Khi đó, bản mệnh buộc phải kiên cường chịu đựng, bên gan bền chí thì mới có thể thành công.
Năm 2028 là năm con gì? Sinh năm 2028 là mệnh gì? Tuổi gì ?
Tuy nhiên, mệnh chủ không nên cố chấp gây mâu thuẫn với đồng nghiệp khiến mối qua hệ công sở xấu đi, ảnh hưởng đến danh tiếng của bản thân. Nói chung, chỉ cần nỗ lực thì chắc chắn ông trời sẽ không phụ lòng người, rồi bạn sẽ được hưởng thành quả xứng đáng.
Nhìn chung tài lộc của người tuổi này khá vượng, có không ít cơ may phát tài. Tài lộc đến bất ngờ, song đến nhanh nên khó tụ, dễ bị tiêu tán.
Song bản mệnh không phải lo lắng quá nhiều tiền bạc vì tiền hết rồi lại có. Hễ gặp khó khăn về tài chính thì đột nhiên có khoản tiền trao tay, trợ giúp bản mệnh vượt qua khó khăn.
Thời tiền vận của người tuổi Mậu Thân khá vất vả, nên học một nghề nào đó để có cơ hội đổi đời, làm nên nghiệp lớn. Từ sau thời trung niên, con giáp này sẽ được hưởng cuộc sống an nhàn, thu nhập ổn định. Nữ mệnh cố chấp và ngang bướng hơn nam mệnh.
Bản mệnh không được anh em gia đình trợ giúp nhiều mà phải tự thân lập nghiệp, độc lập tự cường thì mới thành công.
Sinh năm 2028 mệnh gì?
Người sinh năm 2028 mệnh gì? Theo tử vi, người sinh năm 2028 thuộc mệnh Thổ Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy.
Khác với những nạp âm khác của mệnh Thổ, người mệnh Đại Trạch Thổ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào.
Ưu điểm của người mệnh này là sự cơ trí, linh hoạt, tháo vát, có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo chiều hướng mang lại nhiều lợi ích tối đa nhất. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
Tuy vậy, nhược điểm của họ là chính vì khá tùy duyên, tùy thời nên bản mệnh dễ bị dao động tâm tư, lập trường và nguyên tắc không nhất quán như những người anh em mệnh Thổ khác.
Đại Trạch Thổ là dạng vật chất hình thành do tự nhiên nên người mệnh này rất thích cuộc sống tự do, không muốn bị câu thúc. Họ có chí tiến thủ, muốn thể hiện bản thân và có khát vọng được giúp đỡ mọi người.
Khi gặp phải tác động từ những biến cố, thay đổi bên ngoài, bản mệnh dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Nếu tác động có lợi thì họ lập tức lợi dụng, còn nếu tác động có hại thì họ thu mình, cố thủ.
Ngoài ra, do đặc tính vốn có, người mệnh này cần phải trải qua quá trình rèn luyện, học tập thì mới thành công và giúp ích cho đời. Bản mệnh cũng là người rất duy tâm, tin vào số mệnh.
Vì chịu quy luật của biến đổi địa chất nên thành công hay thất bại của họ đều có ảnh hưởng của bối cảnh thiên thời địa lợi nhân hòa.
Sau khi đã biết được sinh năm 2028 mệnh gì, tuổi gì, ta có thể dễ dàng xem cung mệnh của tuổi này như sau:
Nam mệnh: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
Nữ mệnh: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
Nam mệnh sinh năm 2028 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh thuộc hành Hỏa tương sinh như đỏ, cam, hồng, tím (Hỏa sinh Thổ); hoặc màu thuộc hành Thổ tương hợp như vàng, vàng đậm, nâu đất.
Ngoài ra, bản mệnh vẫn nhận được may mắn nhỏ khi sử dụng màu sắc thuộc hành Thủy như đen, xanh nước biển vì Thổ chế ngự được Thủy.
Theo quy luật tương khắc của ngũ hành, bản mệnh nên tránh dùng màu thuộc hành Mộc tương khắc như xanh lục, xanh lá; hoặc màu thuộc hành Kim như trắng, xám, bạc vì Thổ sinh Kim khiến Thổ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
Nữ mệnh sinh năm 2028 thuộc cung Đoài, hành Kim nên dùng các màu tương sinh thuộc hành Thổ tương sinh như vàng, vàng đậm, nâu đất (Thổ sinh Kim); hoặc màu thuộc hành Kim tương hợp như trắng, xám, bạc.
Ngoài ra, bản mệnh vẫn nhận được may mắn nhỏ khi sử dụng màu sắc thuộc hành Mộc như xanh lục, xanh lá vì Kim chế ngự được Mộc.
Theo quy luật tương khắc của ngũ hành, bản mệnh nên tránh dùng màu thuộc hành Hỏa tương khắc như đỏ, hồng, tím, cam; hoặc màu thuộc hành Thủy như xanh biển, đen vì Kim sinh Thủy khiến Kim bị sinh xuất, giảm năng lượng.
Năm 2028 hợp số nào?
Con số phong thủy may mắn đối với người tuổi Mậu Thân sinh năm 2028 sẽ là:
– Nam mệnh hợp với số: 2, 9, 5, 8; số khắc với mệnh: 3, 4.
– Nữ mệnh hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.
Sinh năm 2028 hợp tuổi nào?
Trong làm ăn: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão
Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, và tuổi Ất Tỵ
Tuổi kỵ: Tân Hợi và Quý Hợi
Trong làm ăn: Quý Sửu, Ất Mão, Kỷ Dậu
Lựa chọn vợ chồng: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Mùi, Ất Tỵ
Tuổi kỵ: Tân Hợi và Quý Hợi
Sinh năm 2028 hợp hướng nào?
Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) Tây (Phúc Đức) Tây Bắc (Thiên Y) Đông Bắc (Phục Vị)
Hướng Sinh khí Tây Nam: Hướng nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
Hướng Thiên y: Tây Bắc: Hướng nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
Hướng Phúc Đức Tây: Hướng nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
Hướng Phục vị Đông Bắc: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) Bắc (Ngũ Quỷ) Nam (Họa Hại) Đông (Lục Sát)
Hướng Tuyệt mệnh Đông Nam: Hướng nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
Hướng Ngũ quỷ Bắc: Hướng nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
Hướng Họa hại Nam: Hướng nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
Hướng Lục sát Đông: Hướng nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.
Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) Đông Bắc (Phúc Đức) Tây Nam (Thiên Y) Tây (Phục Vị)
Hướng Sinh khí Tây Bắc: Hướng nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
Hướng Phúc Đức Đông Bắc: Hướng nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.
Hướng Thiên y Tây Nam: Hướng nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.
Hướng Phục vị Tây: Hướng nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.
Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) Nam (Ngũ Quỷ) Bắc (Họa Hại) Đông Nam (Lục Sát)
Hướng Tuyệt mệnh Đông: Hướng nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
Hướng Ngũ quỷ Nam: Hướng nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.
Hướng Họa hại Bắc: Hướng nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
Hướng Lục sát: Đông Nam: Hướng nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.
Phật bản mệnh tuổi Mậu Thân 2028
Bản mệnh Phật là thánh vật có tính chất phong thủy, mỗi con giáp đều có một vị Phật độ mệnh riêng, che chở bảo vệ suốt cuộc đời. Vị Phật nào độ mệnh cho tuổi Thân? Đại Nhật Như Lai là bản mệnh Phật của tuổi Thân.
Tuổi Thân tính tình ham chơi, giỏi giao lưu lại thông minh nhanh nhẹn, sáng tạo, rất được người khác tán thưởng. Nhưng người này không kiên trì, nóng nảy, nhanh chán nên dù có nhiều ý kiến hay song vì bỏ cuộc giữa chừng mà không đạt được kết quả như mong muốn.
Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp.
Tử vi trọn đời tuổi Mậu Thân nữ mạng
CUỘC SỐNG MẬU THÂN NỮ MẠNG
Theo luận đoán tử vi trọn đời 12 con giáp, nữ tuổi Mậu Thân có cuộc đời sung sướng và có nhiều điều tốt, tiền vận có lao đao, hậu vận hơi có bị lo buồn, trung vận nhiều sung sướng và tốt đẹp.
Tuổi Mậu Thân hưởng thọ trung bình từ 58 đến 65 tuổi là mức tối đa, nhưng làm phúc đức thì gia tăng niên kỷ, gian ác thì giảm kỷ.
TÌNH DUYÊN MẬU THÂN NỮ MẠNG
Về vấn đề tình duyên tuổi Mậu Thân chia làm ba trường hợp như sau:
Nếu bạn sinh vào những tháng sau đây đời bạn sẽ có ba lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 4 và 9 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này thì sẽ có hai lần thay đổi về tình duyên và hạnh phúc, đó là nếu ban sinh vào những tháng: 1, 2, 5, 10 và 12 Âm lịch. Nhưng nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời sẽ được hưởng hoàn toàn hạnh phúc, trọn vẹn, đó là nếu sinh vào những tháng: 3, 6, 7, 8 và 11 Âm lịch.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH MẬU THÂN NỮ MẠNG
Phần gia đạo được yên hòa. Phần công danh, chỉ ở vào mức độ trung bình mà thôi. Sự nghiệp được vững chắc vào số tuổi 40 trở đi. Tiền bạc có nhiều triển vọng tốt đẹp và có thừa khả năng trong cuộc sống.
Sự nghiệp được vững chắc vào số tuổi 40 trở đi. Tiền bạc có nhiều triển vọng tốt đẹp và có thừa khả năng trong cuộc sống.
NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN MẬU THÂN NỮ MẠNG
Những tuổi này hợp với sự làm ăn của tuổi Mậu Thân, đó là các tuổi: Quý Sửu, Ất Mão, Kỷ Dậu.
LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG MẬU THÂN NỮ MẠNG
Theo khoa lý số luận giải tử vi trọn đời cho rằng, nếu kết duyên với những tuổi này, bạn sẽ được sống một cuộc sống sang giàu, đó là nếu bạn kết hôn với các tuổi: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Mùi, Ất Tỵ. Đây là những tuổi rất hợp với tuổi bạn trên mọi phương diện tình cảm cũng như tài lộc.
Nếu bạn kết duyên với những tuổi này đời bạn có thể chỉ tạo được một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là nếu bạn kết duyên với các tuổi: Canh Tuất, Nhâm Tý, Bính Thìn, Bính Ngọ.
Nếu kết hôn với những tuổi này, cuộc sống của bạn có thể bị nghèo khổ, và khó tạo được cơ nghiệp như ý muốn, đó là nếu bạn kết duyên với các tuổi: Mậu Thân đồng tuổi và Giáp Dần.
Hai tuổi trên không hợp với tuổi bạn về đường tình duyên và cũng không hợp cả về đường tài lộc nên sẽ nghèo khổ chật vật suốt đời.
Những năm ở vào số tuổi này bạn không nên kết hôn, vì kết hôn sẽ gặp cảnh xa vắng triền miên trong cuộc đời, đó là những năm bạn ở vào số tuổi: 26, 32, 38 và 44 tuổi.
Sinh vào những tháng này số bạn có nhiều chồng, đó là nếu bạn sinh vào những tháng: 1, 2, 4 và 5 Âm lịch.
NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ MẬU THÂN NỮ MẠNG
Nếu kết duyên hay làm ăn với những tuổi sau đây sẽ gặp cảnh biệt ly hay tuyệt mạng giữa cuộc đời, đó là bạn kết duyên với các tuổi: Tân Hợi và Quý Hợi.
Gặp tuổi đại kỵ trong vấn đề làm ăn thì không nên giao dịch về tiền bạc. Trong gia đình thì phải cúng sao hạn từng năm cho cả hai tuổi. Về vấn đề lương duyên thì nên tránh việc làm lễ hôn nhân hay ra mắt bà con thân tộc.
DIỄN TIẾN TỪNG NĂM MẬU THÂN NỮ MẠNG
Từ 20 đến 25 tuổi: Thời gian này gặp nhiêu xui xẻo về vấn đề tình cảm, tài lộc gặp yếu kém, không được may mắn hay tốt đẹp trong thời gian này.
Từ 26 đến 30 tuổi: Thời gian này, bạn có nhiều hy vọng tốt đẹp về vấn đề tình cảm, cũng như về cuộc đời, cuộc sống có nhiều điều tốt, sẽ thu được nhiều kết quả về tài lộc cũng như về việc làm ăn.
Từ 31 đến 35 tuổi: Thời gian này bạn được của, hay có hoạnh tài, cuộc sống gặp nhiều may ít rủi, những năm này đi xa hay giao dịch về tiền bạc thì có nhiều tốt đẹp cho bạn.
Từ 36 đến 40 tuổi: Thời gian này nên cẩn thận về tiền bạc cũng hư về cuộc sống, những năm này, trong gia đình có nhiều lộn xộn, không được nhiều may mắn về tình cảm và tài lộc.
Từ 41 đến 45 tuổi: Thời gian sau đây, số bạn có triển vọng kết quả về tài lộc, phần tình cảm và tiền bạc được phát đạt và có nhiều tốt đẹp trong cuộc đời. Thời gian này, có nhiều điều tốt trong cuộc đời bạn.
Từ 46 đến 50 tuổi: Thời gian này, nên sáng suốt và bình tĩnh lái con thuyền gia đạo ra khỏi những thắc mắc và thiếu hụt thì may ra trong năm năm sắp tới mới có hy vọng tốt đẹp trong sự thành công về cuộc sống.
Từ 51 đến 55 tuổi: Thời gian này là thời gian có thể phát triển mạnh mẽ về vấn đề tài lộc cũng như về cuộc đời, nếu có sáng suốt, thì việc tạo lấy tiền bạc không mấy khó khăn, vì những năm này tuổi Mậu Thân có cơ hội phát triển về tài lộc cũng như về cuộc sống.
Tử vi trọn đời tuổi Mậu Thân nam mạng
CUỘC SỐNG MẬU THÂN NAM MẠNG
Theo luận đoán Tử vi trọn đời 12 con giáp, cuộc đời tuổi Mậu Thân không được may mắn vào tuổi nhỏ, về trung vận thì được điều tốt và sống được đầy đủ về tiền bạc; cuộc sống về hậu vận cũng được an nhàn đôi chút, nhưng vẫn còn khổ tâm. Tóm lại suốt cuộc đời tuổi Mậu Thân không bao giờ được yên trí mà sống trong an nhàn sung sướng.
Tiền vận lao đao, trung vận có kết quả về tài lộc, hậu vận an nhàn và sung sướng, có thể hưởng thọ trung bình từ 59 đến 67 tuổi, nếu gian ác sẽ bị giảm kỷ, làm phước, ăn ở hiền lành thì sẽ được gia tăng niên kỷ.
TÌNH DUYÊN MẬU THÂN NAM MẠNG
Theo khoa chiêm tinh và tướng số, tuổi Mậu Thân sẽ như vầy: nếu sinh vào những tháng này, cuộc đời bạn sẽ có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 4, 8, 9 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này thì cuộc đời phải có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch.
Và nếu bạn sinh vào những tháng này, thì cuộc đời được sống hạnh phúc, đó là bạn sinh vào những tháng: 6, 7 và 11 Âm lịch. Đó là mạng số bạn đối với tình duyên và sau đây là những công danh và sự nghiệp của bạn.
GIA ĐẠO, CÔNG DANH MẬU THÂN NAM MẠNG
Theo tử vi tuổi Thân, nam mệnh tuổi Mậu Thân phần gia đạo, tuổi nhỏ có nhiều khe khắt, nhưng lớn lên thì sống hạnh phúc, êm đềm. Công danh chỉ ở vào mức độ trung bình mà thôi.
Sự nghiệp vững chắc từ năm 36 tuổi trở đi. Tiền bạc đầy đủ và hoàn toàn không bị thiếu thôn kể từ lúc bạn vừa 40 tuổi trở đi.
NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂN MẬU THÂN NAM MẠNG
LỰA CHỌN VỢ, CHỒNG MẬU THÂN NAM MẠNG
Trong việc hôn nhân, Mậu Thân nên kết duyên với những tuổi này: Kỷ Dậu, Quý Sửu, Ất Mão, Đinh Tỵ, Đinh Mùi, và Ất Tỵ. Kết duyên với những tuổi này thì được sống giàu sang phú quý.
Đó là các tuổi chỉ hợp về tình duyên mà không hợp về tài lộc hay công danh, đó là các tuổi: Canh Tuất, Nhâm Tý, Bính Tý, Bính Ngọ.
Đó là các tuổi: Mậu Thân đồng tuổi, Giáp Dần. Những tuổi này kết hôn thì nghèo khổ.
Sinh vào những tháng này, bạn sẽ có nhiều vợ, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 4 và 5 Âm lịch.
NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴ MẬU THÂN NAM MẠNG
Đó là những tuổi mà nếu hợp tác, tuổi Mậu Thân có thể bị tuyệt mạng hay biệt ly nếu kết hôn hay hùn hợp làm ăn, đó là các tuổi: Tân Hợi và Quý Hợi.
Gặp tuổi kỵ về việc làm ăn không nên hợp tác về tiền bạc. Về tình duyên thì nên kỵ bỏ việc làm lễ thành hôn, kỵ ra mắt gia tộc. Về gia đình con cái thì cúng sao hạn cho cả hai tuổi.
DIỄN TIẾN TỪNG NĂM MẬU THÂN NAM MẠNG
Từ 20 đến 25 tuổi: 20 tuổi, không có may mắn, năm này có tai nạn hay hao tài. 21 tuổi, nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về sự làm ăn. 22 và 23 tuổi, không được hoàn toàn may mắn lắm, hai năm này cò nhiều buồn khổ. 24 và 25 tuổi, khoảng thời gian này có nhiều lo buồn cho cuộc sống, không được nhiều may mắn về vấn đề tài lộc.
Từ 26 đến 30 tuổi: 26 tuổi, có nhiều tốt đẹp, và may mắn. 27 và 28 tuổi, nên cẩn thận về tiền bạc cũng như về cuộc sống của bạn. 29 và 30 tuổi, nên cẩn thận việc làm ăn, hai năm này việc làm ăn bình thường.
Từ 31 đến 35 tuổi: 31 tuổi, năm này tiền bạc dễ chịu, 32 tuổi nên lo gia đình, cá nhân có phần bê bối. Nên làm việc nhỏ thì có lợi. 33 và 34 tuổi, hai năm này nên cẩn thận việc làm ăn, không nên đi xa hay xuất hành vào những này xấu. 35 tuổi, khá tốt đẹp về phần tài lộc và cuộc đời.
Từ 36 đến 40 tuổi: Khoảng thời gian này, nên đề phòng sức khỏe, có phần tốt đẹp về tài lộc và cuộc đời. Cuộc sống có nhiều tốt đẹp, nên cẩn thận về tiền bạc vào những năm này.
Từ 41 đến 45 tuổi: Khoảng thời gian này làm ăn, gia đình, giao dịch đều được tốt đẹp và khả quan. Cuộc sống có phần đầy đủ và hay về công danh luôn cả sự nghiệp.
Từ 46 đến 50 tuổi: Khoảng thời gian này tuổi hơi xấu, nên giữ gìn sức khỏe, tiền bạc có phần hao hụt, nên có nhiều sự lo buồn cho số phận.
Từ 51 đến 56 tuổi: Khoảng thời gian này, nên bình tĩnh và sáng suốt, không nên giao phó cho ai về tiền bạc hay có thể làm ăn việc lớn sẽ không được tốt đẹp cho cuộc đời bạn, tiền bạc hơi thiếu kém.
Từ 57 đến 65 tuổi: Tuổi Mậu Thân sống rất lâu, có thể hưởng được nhiều phước lộc. Trong thời gian này, có thể có nhiều tốt đẹp về tiền bạc cũng như sự nghiệp.
Tóm lại Người tuổi Thân thông minh lanh lợi, cũng rất vui vẻ và lạc quan. Tuy nhiên, vận mệnh mỗi người mỗi khác, chẳng ai giống ai. Năm sinh khác nhau, mệnh ngũ hành khác nhau cũng có thể gây ra nhiều điểm khác biệt trong vận mệnh mỗi người.
Bạn đang xem bài viết Niên Mệnh Năm Sinh Là Gì? Cách Tính Cung Mệnh Theo Năm Sinh trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!