Top 12 # Cai Tao Van Menh Nho Phong Thuy Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Cẩm Nang Phong Thuy Menh Moc Năm 2022

Những đặc điểm cơ bản trong phong thuy người menh Moc

Theo thuyết ngũ hành tương sinh, tương khắc thì mệnh Mộc chính là chỉ về mùa xuân tượng trưng cho sự sống, sinh sôi nảy nở. “Mộc” phát triển từ những cơn mưa hay nguồn nước mà tạo hóa mang đến để giúp cho hành tinh này được sinh sôi. Và chúng ta có thể kết luận rằng mộc sinh tồn là nhờ Thủy.

Những đặc điểm cơ bản trong phong thủy người mệnh Mộc

Trong quan niệm cổ về phong thuy menh moc, người mang mệnh Mộc luôn tươi tắn, khỏe khoắn. Yếu tố Mộc luôn đem đến những nguồn năng lượng mới đến cho sức khỏe, sự sống và sự sinh trưởng. Người mệnh Mộc thường luôn cố gắng vươn về phía trước cầu tiến. Mặc dù hiểu rằng con đường của mình đang đi có rất nhiều chông gai và thử thách.

Đặc biệt, người thuộc mệnh Mộc rất năng nổ, thích thám hiểm, ngay thẳng, nhiệt tình, chủ động, luôn có mục đíc và rất ghét lẩn tránh. Họ là những người có tính hướng ngoại cao, có tinh thần vị tha, nên rất hay được người khác thương giúp, coi trọng. Tuy nhiên, họ cũng có tính tiêu cực là thiếu kiêu nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ nagng công việc, không chăm chút cho sự thành công.

Phong Thuy menh Moc hợp màu gì??

Bạn biết đấy, thường thì màu sắc muốn kết hợp với màu nào thì bạn cũng cần suy ra từ thuyết ngũ hành tương sinh. Với người mệnh Mộc thì màu sắc tương hợp với họ chính là màu thuộc bản mệnh mộc của mình. Nói cách khác thì đó chính là màu xanh lục hay màu xanh lá cây, tượng trưng cho cây cối. Vì thế nếu chọn màu này sẽ mang đến sự may mắn và hỗ trợ trong sự nghiệp, cuộc sống của họ.

Màu sắc tương sinh với người mệnh Mộc chính là màu đen, màu xanh nước biển thẫm. Những màu này cũng sẽ phù hợp với họ và mang lại nhiều may mắn cho họ. Bên cạnh đó, với người mệnh Mộc thì theo thuyết ngũ hành sẽ bị hành Kim khắc chế, tức Kim khắc Mộc. Chính vì vậy mà nếu như chọn lựa màu sắc thì cần tránh màu trắng, màu xám, màu ghi hay những màu của kim loại.

Người mệnh Mộc hợp màu đen, xanh nước biển thẩm hoặc xanh lá

Đối với phong thuy menh moc, muốn nhận được những điều may mắn và tốt đẹp trong cuộc sống thì lúc mua bất kỳ đồ dùng nào cũng nên quan tâm đến yếu tố màu sắc, xem có phù hợp với cung Mộc của mình hay không. Việc sử dụng màu sắc không đúng phong thủy cũng sẽ khiến bạn luôn gặp nhiều tai ương và nguy hiểm.

Phong thuy nhà ở cho người mang mệnh Mộc

Màu sắc có lợi nhất cho người mang mệnh Mộc chính là màu đen và xanh lam. Chính vì thế, các đồ dùng nội thất mang 2 màu đen – xanh lam không chỉ giúp mang đến những luồng khí hanh thông mà còn rất dễ tạo điểm nhấn trong thiết kế nội thất nhà ở. Ngoài ra, màu xanh lá cũng hợp với phong thuy menh Moc, Mang đến cảm giác thư thái trong lành, là tượng trưng cho khởi đầu mới, ảnh hưởng tốt đến sức khỏe, đẩy lùi lo lắng và lấy lại cân bằng. Một chiếc ghế salon, hay bàn ăn, tủ tài liệu, rèm cửa dùng màu xanh lá vừa hợp phong thủy, lại còn mang đến vẻ đẹp hiện đại và mát mắt.

Để tăng cường thêm tính Mộc, người thuộc mệnh Mộc cũng nên dùng các loại đồ gỗ gia dụng. Phổ biến nhất là nhà cửa, giường, tủ, bàn ghế…Để trang trí trong ngôi nhà của người mệnh Mộc, các chất liệu phù hợp là các loại đồ Gỗ, tre, giấy, cây hoa cảnh, vật dụng có hoa văn cây lá, hay đường uốn lượn,…

Phong thuy phòng ngủ cho người mênh Moc

Phòng ngủ được xem là khu vực nghỉ ngơi thư giãn sau một ngày làm việc, học tập mệt mỏi. Vì thế nên tạo không gian phòng ngủ ấm cúng, riêng tư với gam màu sơn mệnh Mộc dịu mát như xanh lá, nhẹ nhàng. Việc lựa chọn được một bộ Chăn – Drap- gối- nệm phù hợp với phong thuy menh moc cũng góp phần không nhỏ trong việc đem đến giấc ngủ ngon và cơ thể khỏe mạnh để bắt đầu ngày làm việc mới hiệu quả.

Phong thuy phòng ngủ cho người mệnh Mộc

Vậy, người mệnh Mộc nên nằm quay đầu hướng nào để tốt cho sức khỏe và tài vận. Khi kê giường nên chọn hướng Bắc vì Bắc là Thủy, Thủy sinh Mộc rất tốt cho gia chủ. Bạn cũng nên mở cửa chính theo hướng Đông, Nam và Đông Nam để hợp với phong thuy menh moc. Màu xanh cũng là màu giúp gia chủ mệnh Môc năng động, nhiều sức sống và mang lại nhiều may mắn.

Bên cạnh đó, nột thất bạn có thể chọn mây tre, hoặc các chế phẩm từ mây, tre, cói mang lại cảm giác mát mẻ cho phòng khách. Những căn phòng ngủ ở xa so với phương ánh nắng mặt trời chiếu thẳng thì không nên chọn các loại đồ dùng vật liệu mộc có màu sắc nhạt, sáng mà nên chọn những vật liệu có tông ấm hơn. Những căn phòng ngủ nằm theo hướng ánh sáng mặt trời sẽ thu hút sức nóng vào mùa hè và rất có lợi cho những vật dụng thuộc Mộc có màu tối.

Nhung Dieu Can Biet Ve Menh Van Cua Con Nguoi Chung Ta

– PhongThuySim.Vn

Trong thuật Bảo Tài tức cách giữ tiền của và cách làm tiền của sinh sôi nảy nở, cho biết có những cách để tính cát hung cho chính mệnh vận đời mình, có thể mang đến tính chính xác đạt chuẩn. Vì phải hiểu mệnh vận của mình mang tính sinh khắc với Âm Dương và Ngũ Hành ra sao, để lập thành bảng riêng để chọn ngày tốt xấu cho thích hợp một cách nhanh chóng.( xem tu vi so dien thoai)

Nhằm thực tiễn khái niệm về mệnh (chưa có vận), là khi sinh ra mọi người đã có “số” do trời định, nên “số” không thể thay đổi, còn “vận” thì có thể thay đổi tính hung thành cát, hay từ cát sang hung.( boi sim dien thoai)

Chúng tôi sẽ theo một thí dụ lấy làm xuyên suốt trong bài này để bạn đọc tham khảo rồi tự giải cho chính mình. Cách diễn giải về mệnh vận mỗi người theo thí dụ sau đây :

– Nam, sinh năm Canh Ngọ, tháng 7, ngày 23 âm lịch, giờ Thìn ( xem boi so dien thoai)các tuổi khác theo thí dụ này để vận dụng cho chính mình). Qua các bước :

1/- SỐ MỆNH

Người xem phải biết mình sinh vào năm nào (từ Giáp Tý đến Quý Hợi), mang tính Âm Dương (năm Dương tuế hay Âm tuế), Ngũ Hành (cả phần nạp âm), cung mệnh (Bát Quái), cung Phi (Trạch cung) – những điều này đều có nơi Trang của “Thế giới tâm linh – những điều nói trên đều thuộc về số, được ghi đầy đủ trong phần Lục Thập Hoa Giáp, Cung Phi.( boi so dien thoai)

– Như thí dụ tuổi nam Canh Ngọ tức Dương nam (vì sinh năm Dương tuế : Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm), hành Thổ còn nạp âm là Lộ Bàng Thổ, cung mệnh là Ly hay còn gọi quẻ Ly, cung Phi là Khảm (còn nữ sinh năm Canh Ngọ thuộc Dương nữ, có cung Phi là Cấn v.v…

– Tính theo Bát Quái

Tính Bát Quái phải tính từ cung mệnh, như tuổi Canh Ngọ đã nói thuộc mệnh Ly, mà Ly thuộc Hỏa, còn trong ngũ hành nạp âm tức Lộ Bàng Thổ. Hợp với hướng chánh Nam (thuộc Đông trạch), nên sẽ hợp với các hướng và các cung mệnh hay quẻ : Khảm, Chấn và Tốn (xem phần Phong Thủy đã nói. phong thuy sim).

Cho nên để biết mệnh vận cần xem kỹ 8 cung “Bát Quái vạn vật” sau đây được lược thuật từ môn Mai Hoa dịch số, nói đến 8 tuổi theo cung mệnh, nói lên sự tương thích hoặc cách thích ứng của mỗi người, dự đoán những sự may mắn trong việc cầu danh cầu tài. Người thuộc mệnh nào xem theo cung đó.

Thuộc hành Hỏa, mang ý nghĩa : lửa, mặt trời, tia chớp, cái bóng, cây khô, ấn tín. Trong Dịch lý : Ly có nghĩa là Hỏa, là sự sáng suốt, trí tuệ, văn minh và hào nhoáng.

– Địa lý : hợp hướng chánh Nam, nơi có đất cao và khô, hay hướng lò bếp đang hoạt động.

– Người : chủ về thiếu nữ (vai thứ), người có bụng to, người có tật ở mắt, có chức vị cao.

– Tính tình : thông minh tài giỏi, nhưng hay nóng nảy, thích kết giao những người có chất nghệ sĩ, giỏi về thư từ.

– Thời gian : hợp tháng 5 và những năm tháng ngày giờ Tỵ, Ngọ hay thuộc Hỏa. Nhưng Hỏa vượng vào mùa Hạ sẽ suy vào mùa Đông.

– Nhà cửa : nhà hướng về chánh Nam (Ly) được cung Phục Vì, nơi sáng sủa mặt trời rọi nóng. Hướng chánh Đông (Chấn) được cung Sinh Khí, hướng chánh Bắc (Khảm) được cung Phúc Đức và hướng Đông Nam (Tốn) được cung Thiên Y, những hướng còn lại đều xấu.

– Hôn nhân, gia đạo : có cưới hỏi nên cưới gái thứ tránh trưởng nữ, còn gái Ly không nhất thiết lấy thứ nam, nếu là gái Ly là thứ nữ lấy chồng các cung Khảm, Chấn, Tốn rất tốt. Hỏi cưới tốt vào mùa Hạ, mùa Đông sẽ bất lợi. Việc hôn nhân của người mệnh Ly thường tiền hung hậu kiết.

– Ăn uống : nên ăn những món được nấu, chiên, nướng trên bêp, tránh đô nguôi lạnh.

– Sinh sản : dễ khi sinh con thứ (con so thường gặp khó), nhất là con gái. Sinh mùa Đông sẽ gặp hao tổn. Khi sinh nên đi về hướng Nam trước.

– Cầu tài lộc : sẽ đắc danh đắc lợi về hướng Nam, nghề nghiệp chuyên văn hơn võ,thích hợp những nơi làm việc mang tính Hỏa. Tránh cầu tài lộc vào mùa Đông.

– Giao tế gặp gỡ : tiếp xúc nhiều với giới văn nghệ sĩ có lợi. Mùa Đông hỏa suy nên không tốt; mùa Hạ, mùa Thu sẽ được như ý.

– Xuất hành : mỗi ngày đi theo hướng Nam trước, mùa Đông không nên khởi sự việc mới. Tránh đi trên sông biển.

– Bệnh tật : măt và tim, mùa Hạ hay trúng nắng, bệnh truyền nhiễm từ đường ruột.

– Quan sự : ít tranh cãi, ứng xử tốt sẽ có lợi.

– Mộ phần cha mẹ : chôn hướng Nam nơi trống trải ít cây cối. Được an táng vào mùa Hạ cầu danh cầu lợi sẽ thành vào mùa Đông không tốt.

– Số thích hợp : 2 – 7 – 9

– Ngũ sắc : hợp các màu đỏ tía (đỏ + xanh) và hồng.( xem phong thuy sim)

– Thuộc hành Kim, mang ý nghĩa : băng tuyết, nước đá, vàng. Trong Dịch lý : Kiền càng gọi là Càn, có nghĩa là Thiên, mang đức cứng rắn, ý sáng suốt, tâm đức sáng ngời.

– Địa lý : hợp hướng Tây bắc, nơi đất cao ráo, cảnh đẹp.

– Người : chủ về địa vị cao sang, cha, chú, chồng, đại nhân (nhân sĩ, trí thức), phú gia (có tiền của), phú quý (có chức vị, có tên tuổi lớn trong xã hội. y nghia so dien thoai) và người già.

– Tính tình : quả quyết, hay manh động, cứng đầu.

– Thời gian : thích hợp mùa Thu, năm tháng ngày giờ Thân – Dậu hay thuộc Ngũ Kim, chủ vào Thân. Kim vượng vào mùa Thu suy ở mùa Hạ.

– Nhà cửa : nên xây nhà cao cửa rộng về hướng Tây Bắc (Kiền) được cung Phục Vì, hướng chánh Tây (Đoài) cung Sinh Khí, hướng Đông Bắc (Cấn) cung Thiên Y và hướng Tây Nam (Khôn) cung Phúc Đức .( xem so dien thoai hop tuoi)

– Hôn nhân, gia đạo : cung Kiền chủ về tuổi Thân thuộc quý quan, lấy người có tên tuổi tiếng tăm vào mùa Thu sẽ thành, mùa Hạ, Đông bất lợi. Đề phòng tai ương và bất hòa trong gia đạo vào Hạ, Đông, mùa Xuân có tin vui đến.

– Ăn uống : hợp thịt ngựa, loại cá có nhiều xương, gan, phổi, thịt xông khói, đầu gia súc, những chất cay và trái cây.

– Sinh sản : dễ sinh quý tử vào mùa Thu, sinh mùa Hạ sẽ hao tài. Sắp sinh nên đi về hướng Tây Bắc trước.

– Cầu tài lộc : bàn công viêc hay chô ngôi làm việc nhìn về hướng Tây Bắc sẽ không muộn màng để thăng tiến, còn đã có chức vị không nên thêm mưu sự. Mùa Thu tốt cho cầu danh lợi, mùa Hạ không thành, còn mùa Đông được việc nhưng không hài lòng.

– Giao tế, gặp gỡ : mua bán về kim khí, vàng bạc sẽ thành công, nhưng không nên thực hiện vào mùa Hạ. Có lợi khi gặp người lớn tuổi hơn.

– Xuất hành : nên đi vào chốn tỉnh thành hướng Tây Bắc vì tài lộc ở đây. Không nên đi vào mùa Hạ.

-Bệnh tật : có tật bệnh ở đầu, mặt, phổi, gân cốt.

– Quan sự : có quý nhân phù̀ trợ trong các kiện thưa tranh cãi. Mùa Thu đắc thắng, mùa Hạ thua kiện.

– Mộ phần cha mẹ : nên an táng hướng Tây Bắc chỗ Kiền sơn, cao ráo. Nếu mất vào mùa Thu sẽ đại phú đại quý, vào mùa Hạ lại xấu có thể tán tài tán gia.

– Số thích hợp : 4 – 9 – 6

– Ngũ sắc : hợp màu đỏ thắm (đỏ + đen) . phong thuy so dien thoai

CUNG ĐOÀI :

– Thuộc hành Kim, mang ý nghĩa : ao đầm, mưa dầm, trăng non, tinh tú, giấy bút, nhạc khí. Trong Dịch Lý : Đoài có nghĩa là Trạch (đầm, ao cạn), miệng lưỡi.

– Địa lý : hợp hướng chánh Tây, chỗ ao đầm, nơi tiếp giáp với nước, ao sụp lỡ, giếng bỏ hoang, núi lỡ, gò đất sụp, nơi nước mặn không nhiều cây cối.

– Người : chủ về thiếu nữ (gái út), thiếp (vợ bé), người phục dịch (nhân viên dưới quyền), kỹ nữ, thầy bói.

– Tính tình : vui vẻ nhưng hay gặp tiếng thị phi, do miệng nói không suy nghĩ, thích lý luân tranh cãi, thích ăn uống. Sống có hậu.

– Thời gian : thích hợp mùa Thu tháng tám âm lịch, năm tháng ngày giờ Thân, Dậu. Kim vượng vào mùa Thu suy ở mùa Hạ.

– Nhà cửa : ở về hướng chánh Tây (Đoài) được cung Phục Vì, gần ao hồ, hướng Tây Bắc (Kiền) được Sinh Khí, hướng Đông Băc (Cân) cung Phúc Đức và hướng Tây Nam (Khôn) cung Thiên Y.

– Hôn nhân, gia đạo : thường bất thành nhưng mùa Thu sẽ tốt, có tin hỉ sự, cưới hỏi thành công, nhất là cưới vợ; không nên tiến hành vào mùa Hạ. Trong gia đạo đề phòng có bất hòa, khẩu thiệt những tháng Kim suy.

– Ăn uống : thích thịt dê, vật nuôi trong ao hồ như cá, vịt, tôm, cua, những vật cay.

– Sinh sản : bất lợi vào mùa Hạ, phòng hư sẩy thai, sinh khó, mùa Thu tôt, khi sinh đi vê hướng chánh Tây.

– Cầu tài lộc : nam thành công hơn nữ, nhưng sẽ tổn tài hao sức. Nhận công việc khởi đầu tại hướng Tây, nghề thích hợp có kim loại hay hướng dẫn viên, dù gian khổ nhưng đưa đến thành công, trong mưu sự có hao tổn. Mùa Thu có tin vui, mùa Hạ không được vừa ý.

– Giao tế, gặp gỡ : bất lợi, đề phòng khẩu thiệt, mang tiếng thị phi trong giao tiếp. Tốt mùa Thu xấu mùa Hạ. Nơi hướng Tây có quý nhân mang tài lộc đến.

– Xuất hành : không nên đi xa, nên đi gần và mỗi ngày đi về hướng Tây trước, vào mùa Thu sẽ có tài lộc.

– Bệnh tật : có tật yết hầu, trái khí sinh suyễn, ăn uống thất thường vì miệng lưỡi không vị giác.

– Quan sự : có tranh cãi, thưa kiện nên thường hao tài, đề phòng dẫn đến công quyền. Mùa Thu mà gặp người thuộc Đoài công việc sẽ đắc thắng.

– Mộ phần cha mẹ : nên an táng hướng Tây, gần đầm lầy ao hồ, nếu chỗ hoang vắng. Vào mùa Hạ an táng sẽ xấu.

– Số thích hợp : 4 – 9 – 7

– Ngũ sắc : hợp màu trắng.( xem sim phong thuy)

– Thuộc hành Mộc, mang ý nghĩa : Sấm sét, thảo mộc. Trong Dịch Lý : Chân tức là Lôi, có nghĩa dũng mãnh, khí phách, thành công.

– Địa lý : hợp hướng chánh Đông, nơi chợ búa, đường cái, cây cối tươi tốt.

– Người : chủ về trưởng nam, tướng to lớn hiếu động.

– Tính tình : hay giận dỗi, thường hoang mang kinh sợ, nhưng nóng nảy, manh động, năng nổ.

– Thời gian : hợp mùa Xuân tháng 3, hợp năm tháng ngày giờ Dần, Mão hay thuộc Mộc, chủ vào Dần. Mộc vượng mùa Xuân suy ở mùa Thu.

– Nhà cửa : nhà hướng về chánh Đông (Chấn) được cung Phục Vì, gần những nơi có nhiêu cây côi (rừng, công viên), nên có gác gô. Hướng chánh Nam (Ly) cung Sinh Khí, hướng Đông Nam (Tốn) cung Phúc Đức và hướng chánh Bắc (Khảm) cung Thiên Y.

– Hôn nhân, gia đạo : vợ chồng có thanh danh theo các cung mệnh hợp : Khảm, Chấn, Tốn, Ly, nhưng thường lo sợ viễn vông. Cưới gả cho trưởng nam được lợi. Mùa Thu không nên cưới hỏi.

– Ăn uống : thích ăn móng các động vật, thịt rừng, các loài sống trên cây, ăn tái, trái cây có vị chua.

– Sinh sản : thường sẩy thai vì tâm hay hoang mang lo sợ, sinh con so thường sinh nam. Mùa Xuân tốt, mùa Thu không nên sinh đẻ, có sinh đi về hướng Đông.

– Cầu tài lộc : hướng về Đông nơi có cây nhiều, không nên đến nơi náo động. Nghề nghiệp thích hợp với những nguyên liệu thuộc Mộc như mây, tre, lá, đồ gỗ. Trong mưu sự phải nhanh lẹ, mùa Thu không sở nguyện.

– Giao tế, gặp gỡ : gặp vào mùa Thu thường thất bại, vào mùa Xuân sẽ thành công, nên bàn công việc về vật dụng làm bằng gỗ, mỹ nghệ bằng tre, trúc.

– Xuất hành : có lợi khi đi hướng Đông, nơi có nhiêu cây cối, mùa Thu bất lợi về tiền bạc còn gặp hình thương.

– Bệnh tật : tật chân, gan, tâm bất an.

– Quan sự : kiện thưa thuộc về kẻ mạnh, biết sửa đổi, hướng thiện sẽ gặp may mắn.

– Mộ phần cha mẹ : an táng tại hướng Đông nơi có nhiều cây xanh. Táng vào mùa Thu không có lợi..

– Số thích hợp : 3 – 8 – 3.

– Ngũ sắc : hợp màu xanh, lục, biếc.( xem so dien thoai)

– Thuộc hành Mộc, mang ý nghĩa : Gió, cái quạt, tươi tốt, thuận chiều. Trong Dịch lý : gọi Tốn là Phong, có nghĩa tươi tốt, chịu phục tùng.

– Địa lý : hợp hướng Đông Nam, nơi cỏ cây tươi tốt, như vườn rau, vườn cây trái.

– Người : chủ về trưởng nữ, tu sĩ, quả phụ.

– Tính tình : nhu hòa nhưng bất định kiến (không ý kiến), vui vẻ xởi lởi hay khuyên dạy người khác.

– Thời gian : cuối Xuân đầu Hạ tháng 3, năm tháng ngày giờ Dần, Mão hoặc thuộc Mộc, chủ vào Mão. Mộc vượng mùa Xuân suy ở mùa Thu.

– Nhà cửa : nhà hướng về Đông Nam (Tốn) được cung Phục Vì, nơi gần chùa, đình, miếu, nhà nên có gác gỗ vườn hoa, hoặc nơi rừng cây xanh càng tốt. Hướng chánh Bắc (Khảm) cung Sinh Khí, hướng chánh Đông (Chấn) cung Phúc Đức và hướng chánh Nam (Ly) cung Thiên Y.( xem phong thuy so dien thoai)

– Hôn nhân, gia đạo : cưới trưởng nữ được lợi, công

danh tấn phát. Mùa Thu không nên cưới, mùa xuân nhiều tài lộc. Vợ chồng cùng đồng tâm hiệp lực trong kinh doanh có gia đình yên ổn, hạnh phúc.

– Ăn uống : hợp thịt gà, vịt, thức ăn trên bộ, thủy sản hợp với cá đồng, rau, quả và các vị chua.

– Sinh sản : dễ sinh, con so thường là nữ. Mùa Thu tốt khi có thai, có sinh đi về hướng Đông Nam.

– Cầu tài lộc : cầu danh đắc danh, nghề nghiệp thích hợp là những nghề gián tiếp, có học lực và tâm đức tốt, như thuế quan, điều tra viên, thẩm phán, ngồi nơi làm việc nhìn về hướng Đông Nam. Mưu sự việc gì dễ thành công nhưng phải chịu phục tùng, không thể thành công khi làm người chỉ đạo, chỉ huy. Mùa Thu nhiều ý đồ nhưng không sở ý.

– Giao tế, gặp gỡ : gặp được người từ chốn rừng xanh hay từ Lâm, Nông trường sẽ có lợi, hoặc giới văn nghệ sĩ, tu sĩ cũng có nhiều lợi ích cho cá nhân.

– Xuất hành : đi theo hướng Đông Nam có lợi vì thu nhiều hơn chi. Tránh đi vào mùa Thu sẽ bất lợi về tài lộc.

-Bệnh tật : tật nơi bắp vế, cánh tay, phong, đường tiêu hóa, tiểu tiện.

– Quan sự : mọi sự hòa nhã sẽ gặp điều may mắn.

– Mộ phần cha mẹ : an táng tại hướng Đông Nam, nơi có nhiều cây cối. Táng vào mùa Thu gặp bất lợi..

– Số thích hợp : 3 – 8 – 4.

– Ngũ sắc : hợp màu xanh lục, biếc, sáng trắng.( xem sim hop tuoi)

– Thuộc hành Thủy, mang ý nghĩa : mưa, mặt trăng, tuyết rơi, sương mù, rượu. Trong Dịch Lý : Khảm là Thủy, có nghĩa hay lý sự, mưu gian,hoạn nạn.( simphongthuy)

– Địa lý : hợp nơi chánh Bắc nơi sông hồ, khe rạch, suối, giếng nước, những nơi đất ẩm thấp, sình lầy.

– Người : chủ về thứ nam (ở giữa), người giang hồ, người sống trên ghe thuyền, trộm đạo.

– Tính tình : bề ngoài tỏ ra mềm mỏng nhưng trong lòng đầy kế gian, thường mượn gió bẻ măng, lòng đầy ích kỷ và nham hiểm.

– Thời gian : thuộc mùa Đông tháng 11, hợp năm tháng ngày giờ Hợi, Tý. Ngày tháng 1 và 6. Thủy vượng mùa Đông suy các tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

– Nhà cửa : nhà hướng về chánh Bắc (Khảm) được cung Phục Vì, ở gần nơi có nước, nếu ở nhà sàn, nhà thủy tạ hay ở gần sông biển, nơi ẩm thấp sẽ tốt. Hướng Đông Nam (Tốn) cung Sinh Khí, hướng chánh Nam (Ly) cung Phúc Đức và hướng chánh Đông (Chấn) cung Thiên Y.

– Hôn nhân, gia đạo : người thứ nam có tài lộc khi lấy vợ hay gái Khảm lấy được thứ nam. Nam nên ở rể hay ở riêng về hướng Bắc. Hôn sự có làm lễ thú phạt mới bền vững. Không nên cưới hỏi, đề phòng trộm cướp, gặp ám muội làm gia đạo xào xáo bất hòa vào những tháng Tứ Mộ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.

– Ăn uống : heo, cá, hải sản, thức ăn lạnh hay nguội, thức ăn có máu (huyết bò, huyết heo…), trái cây có hột, vật sống dưới nước, nhiều xương.

– Sinh sản : thường nguy hiểm khi sinh đẻ, có thai con dạ tốt, nhất là sinh được thứ nam, những tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi không có lợi thêm tổn thọ, tổn tài. Khi sinh đi theo hướng Bắc.

– Cầu tài lộc : có tai hãm, bất lợi. Nên cầu về những nơi thuộc sông nước. Nuôi thủy, hải sản đắc địa hay sản xuất nước giải khát. Đề phòng có nữ tiểu nhân phá phách, mất trộm, hay tai tiếng. Không nên mưu sự vào 2 mùa Thu – Đông nếu có nên vừa hay dưới tầm tay mới đem lợi lôc vê.

– Giao tế, gặp gỡ : nên gặp nhau nơi miền sông nước, biển hồ, bàn những việc thuộc cá, muối, nước uống sẽ thành.

– Xuất hành : không nên đi xa, đi bằng thuyền bè trên đường sông sẽ hợp hơn đường bộ.

– Bệnh tật : về tai, tim, thận, dạ dày, hay cảm gió, lạnh bụng và máu huyết.

– Quan sự : có tiểu nhân quấy rối khó thắng kiện, gặp nguy nan, khốn đốn.

– Mộ phần cha mẹ : Huyệt nằm hướng Bắc tốt. An tháng những tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi sẽ ảnh hưởng đến đường tài lộc.

– Số thích hợp : 1 – 6 – 1

– Ngũ sắc : hợp màu đen- xem so dien thoai theo phong thuy

– Thuộc hành Thổ, mang ý nghĩa như sau : mây mù, khí bốc lên từ núi, đá. Trong Dịch Lý : Cấn có nghĩa là Sơn tức núi đá, trì trệ, nhưng có tâm đức, nơi yên tĩnh.( xem bói số điện thoại)

– Địa lý : hợp hướng Đông Bắc, gần vách núi, gò động, các nơi chôn cất (nghĩa trang).

– Người : hợp thứ nam (út), người nhàn rỗi, người ở núi.

– Tính tình : tiến thối không nhất quán, tâm tính tráo trở, thích nơi vắng vẻ, tĩnh mịch.

– Thời gian : thuộc tháng Đông Xuân tháng chạp, năm tháng ngày giờ Sửu, Mùi hay thuộc Thổ, ngày thích hợp 7, 5 và 10 âm lịch. Thổ vượng những tháng Tứ Mộ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, suy vào mùa Xuân.

– Nhà cửa : nhà thuộc hướng Đông Bắc (Cấn) được cung Phục Vì, gần núi đá, gần đường lô, đường cái. Hướng Tây Nam (Khôn) cung Sinh Khí, hướng chánh Tây (Đoài) cung Phúc Đức và hướng Tây Bắc (Kiền) cung Thiên Y.

– Hôn nhân, gia đạo : khó thành tựu khi còn trẻ, nên lấy nhau khi quá tuổi 30 mới có hôn nhân bền vững. Có lợi khi lấy thứ nam, lấy người ở xa nơi chôn nhau cắt rún sẽ tốt duyên. Mùa Xuân không nên cưới hỏi, trong gia đạo thường lo lắng, có bất hòa, gây trở ngại công việc.

– Ăn uống : những gì sống từ đất, thịt loài thú ngoài gia cầm, măng tre ở đồng, các món ăn thuộc đồng quê.

– Sinh sản : sinh khó có ách nạn nguy hiểm. Không nên sinh vào mùa Xuân, khi sinh đi hướng Đông Bắc sẽ có lợi.

– Cầu tài lộc : trắc trở nhiều ít thành công, nên đi về hướng Đông Bắc, chốn núi rừng, thích hợp với nghề rừng (kiểm lâm), thợ săn thú, điêu khắc đá. Có mưu sự nhưng không đúng sở cầu sở nguyện, tiến lùi thường phân vân.

– Giao tế, gặp gỡ : nên bàn về đất đai, mùa Xuân thường bất thành, có nhiều trở ngại khi giao tiếp.

– Xuất hành : không nên đi xa bằng đường bộ, có trở ngại, thích hợp với hướng Đông Bắc.

– Bệnh tật : tật tay, ngón tay, ở tì vị.

– Quan sự : có quý nhân giúp cũng không thành, thưa kiện sẽ kéo dài hao tài tốn của, đừng nên dính líu.

– Mộ phần cha mẹ : huyệt tại hướng Đông Bắc, an táng vào mùa Xuân không có lợi. Mộ nên gần đường lộ.

– Số thích hợp : 5 – 10 – 8

– Ngũ sắc : hợp màu vàng.( boi sim)

– Thuộc hành Thổ, mang ý nghĩa như sau : mây u ám, khí mù, nhà kho, chợ búa. Trong Dịch Lý : Khôn là Địa tức đất, nhún nhường khiêm tốn, cưu mang (như câu “ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng”). sim phong thủy

– Địa lý : hợp hướng Tây Nam nơi bình nguyên, có làng xã (thị trấn) đông dân.

– Người : chủ về mẹ vợ, bà lão, người nông dân, người đồng hương, người có bụng bự, nhân chứng.

– Tính tình : nhu mì, nhân hậu nhưng hẹp hòi, ích kỷ, nhu nhược trước mọi người.

– Thời gian : hợp những tháng Tứ Mộ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, năm tháng ngày giờ Thìn, Tuất. Ngày tháng hợp : 5 – 8 – 10. Vượng tháng Tứ mộ suy vào mùa Xuân

– Nhà cửa : xây dựng nhà trệt, nền đất, về hướng Tây Nam (Khôn) được cung Phục Vì, nơi yên tĩnh có khoảng trống rộng rãi chung quanh. Hướng Đông Bắc (Cấn) cung Sinh Khí, hướng Tây Bắc (Kiền) cung Phúc Đức và hướng chánh Tây (Đoài) cung Thiên Y.

– Hôn nhân, gia đạo : vợ chồng đồng cung có lộc mang đến, âm thịnh nhưng hạnh phúc; hoặc cưới gả với người góa vợ góa chồng. Mùa Xuân không có lợi trong cưới hỏi.

– Ăn uống : thịt trâu, bò, thú nuôi ở đất, thức ăn uống có vị ngọt, những món đồng quê (khoai lang, bắp nướng, cá lóc nướng trui, bún sáo măng…).

– Sinh sản : dễ sinh con. Mùa Xuân có tổn thất hay bất lợi cho cha mẹ, có sinh đi về hướng Tây Nam.

– Cầu tài lộc : hướng Tây Nam có lợi về đất đai. Thích hợp nghề địa chính, xây dựng, thầy phong thủy. Có mưu sự chuyện gì cũng thành công, nhất là mua bán đất đai, ruộng vườn; hãy giữ tính khiêm cung ít nói sẽ có lợi. Mùa Xuân thường không như ý.

– Giao tế, gặp gỡ : gặp vào mùa Xuân thường thất bại, vào những tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi sẽ thành công, nhất là bàn về cây cối đồ dùng bằng gỗ, vật mỹ nghệ bằng tre, trúc sống từ đất.

– Xuất hành : đi về hướng Tây Nam, đi đến những vùng chưa đô thị hóa băng đường bộ, mùa Xuân bất lợi về tiền bạc và thường xảy ra tai nạn.

– Bệnh tật : ở bụng và tỳ vị, kém ăn, ăn không tiêu.

– Quan sự : được cảm tình với người thừa hành công vụ và những người chung quanh, mọi việc sẽ hanh thông trở lại

– Mộ phần cha mẹ : nên an táng nơi đất ruộng, bằng phẳng nhưng thấp. Táng vào mùa Xuân bất lợi.

– Số thích hợp : 5 – 10 – 2.

– Ngũ sắc : hợp màu vàng và đen.( bói số điện thoại)

oOo

8 cung “Bát Quái vạn vật” chủ yếu nói về đường công danh sự nghiệp và mưu cầu tài lộc, cùng những tương thích của mỗi người. Ngoài ra tính theo Bát Quái còn có những thuật khác như xem về :

– Nhà cửa : có “Trạch Cung”, trong đó tính tuổi xây dựng cất nhà với 2 môn Lục Hoang Ốc – Tứ Kim Lâu, tìm các hướng tốt Sinh Khí, Phục Vì, Phúc Đức và Thiên Y, hướng xấu Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Họa Hại và Lục Sát được giải thích rõ hơn 8 cung “Bát Quái vạn vật”.

– Hôn nhân : có bảng “Hiệp hôn định cuộc” để tính tuổi trai lấy vợ gái gả chồng, tuổi nào tương hợp, tương khắc nếu không sẽ trở thành thế Bát san tuyệt mệnh, Bát san giao chiến hay Lục thân tương hình v.v… khi đã thành vợ chồng.

– Sinh khắc cát hung : bằng các bảng “Ngũ mệnh đặc quái” để tính cung mệnh với cung ngày hiện hành.

Theo thí dụ : tuổi Canh Ngọ là mệnh Ly, gặp ngày hiện hành Đinh Sửu cũng thuộc Ly, là Ly gặp Ly, trong “Ngũ mệnh đặc quái” mục hành Hỏa (thuộc Ly) dự báo :

-“Lửa gặp lửa sẽ bốc, nhưng không nhiều may mắn. Đề phòng có tiểu nhân rình rập ám hại”.

Tại sao đồng mệnh đồng cung lại không nhiều may mắn, có tiểu nhân ám hại ?

Lúc đó hãy xem đến phần Ngũ hành, để thấy vì sao “lưỡng Hỏa – Hỏa diệt” mà không thuộc vào cách “lưỡng Hỏa thành viên” ?!

Mong rằng qua bài này người đọc sẽ hiểu rõ hơn qua các cách xem cát hung như đã nói.các bạn có thể tra cứu: so dien thoai, sim hop tuoi, xem số điện thoại, so dien thoai phong thuy của chúng tôi.

chúng tôi

Tỳ Hưu Đá Sapphire Nho

Tỳ Hưu Đá Sapphire Nho

Giá bán: 610.000 VNĐ Mã Số: t114Tìm hiểu thông tin sản phẩm

Tỳ Hưu Đá Sapphire Nhỏ

Hợp với : mạng Hỏa, mạng Thổ

Ý nghĩa : Tỳ hưu có tác dụng chiêu tài lộc, mang lại sự giàu có và sung túc

Tỳ Hưu có sừng là để bảo vệ gia đình của bạn; Tỳ hưu miệng rộng là để gom tiền tài vào người tức là gom tiền và của cải về cho gia dình bạn; Tỳ hưu không có hậu môn là không có chỗ cho tiền tài thoát ra bảo vệ gia đình của bạn không bị thất thoát tiền bạc;

Tỳ hưu l à Linh vật mang lại nhiều may mắn;

Tỳ hưu Mang sức mạnh hỗ trợ cho gia đình bạn khi gặp điều kiện phong thủy xấu. Đeo tỳ hưu trên người có tác dụng hút tài lộc – hút vượng khí và trừ các điềm xấu cho bạn

Trong phong thủyTỳ hưu là linh vật phong thủy số một về Tài Lộc. Có tác dụng thu hút tài lộc, vượng khí – trừ tà, trừ vận xấu, trừ tiểu nhân – hóa giải sao phi tinh ngũ hoàng đại sát và tam sát

Trên thị trường đồ phong thủy, tỳ hưu phong thủy có rất nhiều chủng loại đồng, nhựa, bột đá, đá tự nhiên… Tuy nhiên, nếu có điều kiện, bạn nên thỉnh ông tỳ hưu, kỳ lân, long quy, thanh long… chế tác bằng đá tự nhiên hoàn toàn vì các lý do sau:

1. Theo truyền thuyết, Tỳ Hưu (kỳ hưu)có từ thời hoàng đế Minh Thái Tổ, và linh vật này được thần linh báo mộng được làm từ đá tự nhiên. Trong đó Tỳ Hưu ngọc phỉ thúy là tốt nhất

2. Đá tự nhiên đã được hấp thụ linh khí tự nhiên, hội tụ năng lượng Thiên khí và Địa khí hàng vạn năm nên cát khí phong thủy rất nhiều. Theo khoa học cảm xạ các vetor khí trong đá tự nhiên nguyên khối xoay chuyển theo từ trường quỹ đạo của trái đất nên với cát khí nó tác động tốt lên sức khỏe và đời sống con người. Với hàng bột đá, nhiều thành phần đá bị nghiền nhỏ, pha trộn lẫn nhau, các vector khí của từng loại khoáng vật đan xen, hỗn loạn không theo quỹ đạo từ trường trái đất nên không có tác động tốt lên sức khỏe của con người. Tuy nhiên với các vật phẩm phong thủy bằng bột đá nếu được Khai quang điểm nhãn trì chú đúng cách vẫn có được công năng phong thủy

3. Qua nghiên cứu lâu năm cả lý thuyết và thực tiễn nhận thấy rằng sau khi được Khai quang Điểm nhãn, năng lượng, sự may mắn do t ỳ hưu b ằng đá tự nhiên cao hơn nhiều so với các loại vật liệu khác cùng kích thước và hình dạng.

4. Tuy nhiên, do tính chất tự nhiên của đá rất khó gia công chế tác, nên giá thành sẽ cao hơn so với các vật liệu khác. Vì vậy tùy theo điều kiện, các bạn có thể dùng bằng các vật liệu thay thế, nếu được Khai quang Điểm nhãn đúng cách, vẫn có thể đạt 50-70% so với đá tự nhiên(đây là cách khai quang điểm nhãn tỳ hưu thông thường), Phong Thủy và Đời Sống sẽ giúp bạn khai quang cho tỳ hưu trên điện Tam bảo của chùa thiêng để đạt 100% công năng cho gia chủ

Tỳ Hưu chính gốc từ Bắc Kinh từ thời nhà Minh đến hiện nay chỉ có 1 sừng.

Thông tin Tỳ Hưu 1 sừng gọi là Tịch Tà (trừ tà) và 2 sừng gọi là Thiên Lộc (tài lộc) hoàn toàn không chính xác, là thông tin nhiễu. Tỳ Hưu 2 sừng là hình dáng đã được biến đổi qua quá trình điêu khắc và truyền miệng trong dân gian, không có tác dụng phong thủy như đã nói. Khi chọn Tỳ Hưu bạn nên chú ý chọn miệng phải há rộng, bụng và mông to để tỳ hưu mang nhiều vàng bạc và tài lộc cho bạn. Sừng t ỳ hưu phải to để bảo vệ gia chủ tốt hơn. Khi mua tỳ hưu bạn cần quan tâm đến chất liệu làm tỳ hưu, cách khai quang điểm nhãn tỳ hưu và cách đặt tỳ hưu

Khai Quang Điễm Nhãn Tỳ Hưu

1.Muốn tỳ hưu phát huy hết công năng phong thủy thì tỳ hưu cần phải được khai quang trên điện Tam Bảo của chùa thiêng.

Tỳ HưuTỳ HưuĐá Quý Tự Nhiên:Quan niệm dân gian truyền miệng của Trung Quốc Tỳ Hưu là linh vật phong thủy số 1 về tài lộc,

Tỳ Hưu màu đen có công năng mang lại nhiều tài lộc hơn cho bạn

Tỳ Hưu màu xanh có công năng mang lại nhiều công danh sự nghiệp hơn cho bạn

Tỳ Hưu màu trắng, vàng có công năng mang lại nhiều sức khỏe hơn cho bạn

Tỳ Hưu tím, hồng có công năng mang gia đình hạnh phúc hơn cho bạn

Giống như Thiềm Thừ bạn có thể đặt tỳ hưu ở cung Tài hoặc ở vị trí trang trọng trong phòng khách, phòng làm việc, trên két sắt, tại quầy thu ngân nhưng chú ý mặt của tỳ hưu phải hướng ra ngoài cửa chính hoặc cửa sổ

Vong Tay Tram Huong Phong Thủy Cho Nguoi Menh Tho

Những sản phẩm được làm từ gỗ trầm hương luôn thu hút được sự chú ý và yêu thích của rất nhiều người. Ngày nay, nhiều người chọn trầm hương làm đồ trang sức dùng chung với các phụ kiện khác để tham dự những nghi lễ quan trọng, nhưng cũng không ít người chọn trầm hương mang theo bên mình giống như những lá bùa hộ mệnh có tác dụng trừ tà và giúp mang lại may mắn. Hầu hết chúng ta đều biết rằng những chiếc vòng trầm hương được làm bằng gỗ rất phù hợp với những người mạng hỏa và mạng mộc. Tuy nhiên đối với mạng thổ nhiều người vẫn không ít băn khoăn và lo ngại. Vậy những người thuộc mạng thổ đeo trầm hương có được không? Họ có gặp trở ngại sự kết hợp này không? Câu trả lời là hoàn toàn được, những sản phẩm được làm trầm hương có những đặc điểm vô cùng khác biệt và tinh tế hoàn toàn phù hợp và giúp mang lại may mắn cho những người mạng thổ.

Mạng thổ đeo trầm hương có được không?

Cây được mọc dưới đất, vì vậy những người mạng thổ không được đeo những đồ vật có màu xanh lá cây. Còn đối với những sản phẩm được làm từ trầm hương lại khác. Theo tự nhiên, mọi đồ vật khi bị đốt cháy đều trở thành cát bụi. Chính vì lý do này, hỏa là yếu tố sinh ra thổ, những người mạng thổ nên chọn những trang sức hoặc những vật mang theo bên mình có tính chất và màu sắc của hỏa như màu đỏ, màu hồng, màu tím, đây là những màu sắc tương sinh giúp mang lại may mắn cho người mạng thổ.

Những màu sắc tương hợp với người mạng thổ là những màu vàng sậm, nâu đất tượng trưng cho thổ khi đeo những màu này những người mạng thổ sẽ gặp được rất nhiều may mắn. Trầm hương là một loại gỗ tự nhiên có màu nâu đất, chính vì vậy chúng tương hợp giúp mang lại may mắn cho người mệnh thổ.

Mạng thổ đeo trầm giúp mang lại thành công

Những tính chất và đặc điểm của trầm hương có lẽ rất phù hợp với người mạng thổ. Hơn thế nữa, những nhà phong thủy chuyên nghiệp cho rằng, việc đeo những chiếc vòng trầm đẹp giúp mang lại may mắn và tài vận cho những người mạng thổ. Đặc biệt là những doanh nhân, có thể sử dụng những chiếc vòng tay, vòng cổ… được làm bằng trầm hương để giúp họ thăng tiến và thành công trong sự nghiệp.

Trầm hương An Phú luôn là địa điểm bán hàng đáng tin cậy để bạn thoả sức chọn lựa cho mình những dòng sản phẩm làm từ trầm hương tự nhiên với giá cả hợp lý, bảo hành trọn đời mùi hương. Không gì tốt hơn khi bạn đặt niềm tin vào một thương hiệu uy tín như chúng tôi để mua hàng giá tốt, chất lượng cao.

Ngoài cung cấp vòng tay trầm hương công ty Trầm Hương An Phú còn cung cấp cho toàn thị trường các dòng sản phẩm như: Nhang sạch trầm hương, , dụng cụ xông trầm, sánh trầm hương …

Bài viết khác : Thông Tin Liên Hệ: Công ty TNHH Trầm hương An Phú Địa chỉ: 354/11, đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp, chúng tôi Hotline: 0931.34.37.97 Website : chúng tôi Facebook : chúng tôi