Top 6 # Lịch Tử Vi Phong Thủy Apk Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Mệnh Tích Lịch Hỏa [Tất Cả Tử Vi

Bình Giải Tổng Quát Đầy Đủ Tử Vi Mệnh Tích Lịch Hỏa ✅ Phong Thuỷ Mạng Tích Lịch Hỏa ❣️ Tất Cả Những Gì Bạn Cần Biết Chi Tiết A-Z.

Mệnh Tích Lịch Hỏa là gì

Mệnh Tích Lịch Hỏa có nghĩa đầy đủ là: “Hỏa” là lửa. “Tích lịch” là sấm sét, là luồng điện được phóng ra trong cơn giông bão. Tích Lịch Hoả Có nghĩa là Lửa Sấm Sét.

Tích Lịch Hỏa nhanh tựa như tia điện, lẫm liệt như sấm vang và được mệnh danh là Lửa Sấm Sét.

Theo như nhận thức của người xưa thì những vị như Thiên Lôi, hay Lôi Công, Lôi Mẫu tay cầm chiếc rìu, ngọn tầm sét đảm nhận trông coi nguồn năng lượng này.

Tích Lịch Hỏa Sinh Năm Nào

Người mệnh Tích Lịch Hỏa là Những người sinh năm Mậu Tý và Kỷ Sửu sẽ mang ngũ hành nạp âm Tích Lịch Hỏa:

Người sinh năm Mậu Tý là năm: 1888, 1948, 2008, 2068. Trong đó can Mậu có ngũ hành Thổ khắc địa chi Tý thuộc Thủy nên thường là những kẻ bề trên áp chế kẻ dưới.

Người sinh năm Kỷ Sửu là năm: 1889, 1949, 2009, 2069.

Trong đó can Kỷ có ngũ hành Thổ tương hòa với chi Sửu thuộc Thổ nên trời đất hài hòa sinh ra người tài anh tuấn. Như vậy dù mang cùng nạp âp nhưng tuổi Kỷ Sửu thường gặp may mắn, cát lợi hơn Mậu Tý.

Tích Lịch Hỏa thuộc cung gì

Ngũ hành Tích Lịch Hỏa Hành Hỏa là 1 trong 6 nạp âm chia gồm: Lư Trung Hỏa, Thiên Thượng Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Phú Đăng Hỏa.

Tích Lịch Hỏa hợp mệnh nào

Dựa theo mối quan hệ tương sinh thì mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với mệnh Mộc (Mộc sinh Hỏa) và mệnh Thổ (Hỏa sinh Thổ). Như vậy mệnh những mệnh này có quan hệ nuôi dưỡng và tương trợ lẫn nhau.

Tích Lịch Hỏa và Lộ Bàng Thổ: Hòa hợp ít

Tích Lịch Hỏa và Sơn Đầu Hỏa: Tương hòa

Tích Lịch Hỏa và Thành Đầu Thổ: Hòa hợp ít

Tích Lịch Hỏa và Bạch Lạp Kim: Cát lợi

Tích Lịch Hỏa và Ốc Thượng Thổ: Hòa hợp nhẹ

Tích Lịch Hỏa và Sơn Hạ Hỏa: Tương hòa nhưng không cát lợi

Tích Lịch Hỏa và Bình Địa Mộc: Cát lợi.

Tích Lịch Hỏa và Đại Trạch Thổ: Hợp

Tích Lịch Hỏa và Tang Đố Mộc: Cát lợi

Tích Lịch Hỏa và Sa Trung Thổ: Đắc lợi

Tích Lịch Hỏa và Thạch Lựu Mộc: Đại lợi

Tích Lịch Hỏa khắc mệnh gì

Trong quan hệ tương khắc thì mệnh Tích Lịch Hỏa khắc với mệnh Thủy (Thủy khắc Hỏa) và mệnh Kim (Hỏa khắc Kim). Những mỗi mệnh này có quan hệ cản trở và khắc chế lẫn nhau.

Các mệnh khắc hay kỵ với Tích Lịch Hoả gồm:

Tích Lịch Hỏa và Kiếm Phong Kim:

Mạng Tích Lịch Hỏa và Hải Trung Kim: Khắc nhẹ

Tích Lịch Hỏa và Lư Trung Hỏa: Hình khắc mạnh mẽ

Tích Lịch Hỏa và Đại Lâm Mộc:

Tích Lịch Hỏa và Giản Hạ Thủy: Khắc nhẹ

Tích Lịch Hỏa và Dương Liễu Mộc: Dương Liễu Mộc thiệt.

Tích Lịch Hỏa và Tuyền Trung Thủy

Tích Lịch Hỏa và Tích Lịch Hỏa: Khắc mạnh

Tích Lịch Hỏa và Tùng Bách Mộc

Tích Lịch Hỏa và Trường Lưu Thủy

Tích Lịch Hỏa và Sa Trung Kim

Tích Lịch Hỏa và Bích Thượng Thổ

Tích Lịch Hỏa và Kim Bạch Kim

Tích Lịch Hỏa và Phúc Đăng Hỏa

Tích Lịch Hỏa và Thiên Hà Thủy

Tích Lịch Hỏa và Thoa Xuyến Kim: Khắc nhẹ

Tích Lịch Hỏa và Đại Khê Thủy: Khắc nhẹ

Liệu Tích Lịch Hỏa và Thiên Thượng Hỏa

Giữa Tích Lịch Hỏa và Đại Hải Thủy: Khắc nhẹ

Màu Theo Mệnh Tích Lịch Hỏa

Dựa vào kết quả phân tích quan hệ tương sinh tương khắc giữa các mệnh khác với mệnh Tích Lịch Hỏa.

Thì chúng ta xác định được màu sắc tương hợp và tương khắc với mệnh này như sau:

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp màu gì

Màu sắc tương hợp mênhk Tích Lịc Hoà gồm các Màu vàng, màu nâu (Hỏa sinh Thổ vì thế màu sắc thuộc hành Thổ giúp cân bằng được tính nóng nảy, cấp bách của Hỏa).

Nạp âm này đồng hành với mưa gió sâm sét nên hợp với màu đen và màu xanh dương đúng hợp phong thủy với mệnh Tích Lịch Hỏa.

Đồng thời hợp với các màu thuộc hành Hỏa: màu đỏ, tím, hồng.

Mạng Tích Lịch Hỏa kỵ màu gì

Màu sắc đại kỵ Mạng Tích Lịch Hỏa nên tránh gồm Màu trắng, màu xám thuộc Kim (Hỏa khắc Kim), màu xanh lục thuộc Thủy (Thủy khắc hỏa).

Tử Vi Mệnh Tích Lịch Hỏa

Với đặc điểm riêng biệt của mệnh này nên người thuộc mệnh Tích lịch hỏa sẽ có ảnh hưởng nhất định về tính cách. Và trong suy nghĩ, tác phong hành động làm việc của bản thân.

Tính cách của những người mệnh này là thẳng thắn, bộc trực, nghiêm túc và nóng tính vô cùng. Đừng bao giờ chọc tức hay cố làm trái ý người mệnh này vì không biết điều gì xảy ra.

Tuy nhiên họ lại là người luôn có tác phong làm việc cũng như trong mọi thứ đều nhanh lẹ và cẩn thận.

Cho nên những người mệnh này rất ghét sự châm chạp, không tập trung và không cẩn thận. Họ rất dễ nóng giận nhưng cũng rất dễ nguôi ngoai.

Trong mọi việc họ đều rất hiếu thắng, ưa nịnh nọt thảo mai. Năng lượng Hỏa rất nóng nên họ rất nhiệt tình và sôi nổi trong mọi công việc.

Những người thuộc mệnh này họ rất quan trọng về thứ bậc thứ ngôi, tính tôn ti trật tự, lễ phép, cư xử phải đạo.

Sự Nghiệp

Người này có vận số của thiên tài, thích sự liều hình nên họ cũng có thể lấn sang hoạt động kinh doanh.

Tuy nhiên, không phải tính cách mạnh mẽ đều dẫn Tích Lịch Hỏa đi theo con đường giống nhau.

Người có nhiều sao tốt chiếu mệnh sẽ gây dựng được sự nghiệp thành công hơn người, làm được nhiều việc lớn. Nhất là khi thời thế loạn lạc thì càng có khả năng phát triển.

Ngược lại nếu người có bản mệnh tầm thường thì lại là người thích nổi trôi, ham hư danh, dễ bị xúi giục.

Vì thế nếu dính vào cờ bạc hay làm ăn thường bị lừa gạt. Người Tích Lịch Hỏa rất ngăn nắp, kỷ luật và có tâm ý nhiệt thành, không xảo quyệt.

Tính Cách

Những người thuộc nạp âm Tích Lịch Hỏa là người nghiêm túc, thẳng thắn, bộc trực, nóng nảy vô cùng.

Nếu cấp trên của bạn mang nạp âm này thì nên thận trọng, đừng bao giờ làm trái ý của họ vì có thể khiến họ nổi giận bất cứ lúc nào.

Mặc dù nóng tính, thẳng thắn nhưng ưu điểm của những người này là tác phong nhanh nhẹn.

Cách xử lý công việc rất tự tin, quyết đoán, mau chóng. Nếu phải chờ đợi quá lâu thì họ sẽ không vui vẻ gì vì không có sự kiên nhẫn.

Người mệnh Tích Lịch Hỏa nóng tính, hay giận dỗi nhưng cũng rất dễ xoa dịu. Theo Tử Vi Hàng Ngày họ hiếu thắng nhưng thích được động viên, khen gợi, tán tụng…

Bề ngoài có vẻ rất nhiệt tình, sốt sắng, nóng nảy, mạnh mẽ nhưng thực ra lại rất tốt bụng, dễ xúc động, mau nước mắt.

Ngũ hành Hỏa chủ về lễ nên người này thường coi trọng tôn ti trật tự, ngôi thứ, lễ phép, cách hành xử phải đạo. Chỉ khi họ nổi xung lên thì mới biểu hiện ra bên ngoài to tiếng, vùng vằng.

Tình Duyên

Trong tình yêu thì Mệnh Tích Lịch Hỏa đều thể hiện tốt trong lần gặp gỡ lần đầu.

Mẫu người cuồng nhiệt như họ sẽ thường gặp tình yêu sét đánh, cảm xúc nhất thời thúc đẩy họ có quyết định nhanh chóng.

Nếu làm thích ai, họ tiến tới làm quen nhanh, và họ luôn thể hiện mình là người chủ động trong mọi vấn đề tình cảm.

Phong Thuỷ Mạng Tích Lịch Hỏa

Trong ngũ hành hay phong thủy mệnh Tích lịch hỏa là một trong những mệnh thuộc hành Hỏa.

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp nghề gì

Mệnh Tích Lịch Hỏa với tính cách đặc trưng của mình thì nên lựa chọn những nghề hay công việc có tính năng nổ, giải quyết nhanh gọn lẹ như là cứu hỏa, cấp cứu, giao hàng, bưu chính,…

Hoặc có thể làm việc trong các ngành như cơ khí, công nghệ, kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học…

Mạng Tích Lịch Hỏa hợp hướng nào

Mạng Tích Lịch Hỏa hợp các hướng Đông Bắc, Tây Nam, Nam là những hướng tốt nhất cho bản mệnh khi làm nhà hay chọn vị trí ngồi làm việc tại văn phòng.

Mạng Tích Lịch Hỏa kỵ hay xung khắc các hướng Tây Bắc, Tây, Đông, Đông Nam không tốt nên tránh.

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp đá màu gì

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp đá có màu nâu, vàng đây là những màu thuộc vào hành Thổ nên có thể tạo một sự thăng bằng, kìm hãm tính nóng nảy bộc phát.

Hoặc cũng có thể sử dụng màu đen, xanh đen, xanh biển cũng có thể giảm bớt được hỏa.

Cấm kỵ sử dụng màu thuộc hành Kim như trắng, xám, ghi hay hành mộc màu xanh lá, hay hành hỏa màu đỏ vì sẽ không được tốt, càng làm tăng thêm hỏa khí.

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp số mấy

Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với các số 3, 4, 9 tương sinh với bản mệnh tránh số 1 tương khắc với bản mênh của mình không tốt.

Mạng Tích Lịch Hỏa hợp xe màu gì

Người mệnh Tích Lịch Hỏa hợp mua các xe ô tôt, xe máy, đồng hồ hay các vật dụng có màu vàng, nâu (thuộc Thổ giúp cân bằng tính chất nóng nảy, cấp bách).

Nạp âm này là bạn đồng hành với mưa gió nên hợp với màu đen và xanh dương theo đúng phong thủy mệnh Tích Lịch Hỏa. Vì thế, nếu đang phân vân nên đi xe màu gì thì bạn nên ưu tiên chọn các gam màu vàng, nâu, đen, xanh dương…

Cây hợp mệnh Tích Lịch Hỏa

Tích Lịch Hỏa sơn nhà màu gì

Màu vàng, màu nâu (thuộc Thổ): theo thuyết phong thủy, những màu này rất phù hợp với mệnh Tích Lịch Hỏa, chúng sẽ giúp xoa dịu tính cách nóng nảy cũng như giúp người mệnh Tích Lịch Hỏa dễ dàng tiếp xúc với mọi người xung quanh, màu vàng sẽ giúp bạn có được sự ấm áp, màu nâu sẽ cho bạn nguồn năng lượng dồi dào. Hai màu này kết hợp sẽ giúp cuộc sống của bạn trở nên thuận lợi, suôn sẻ.

Màu đen: màu đen trước giờ luôn thể hiện được sự quyền lực vốn có của nó. Có thể màu đen không rực rỡ, chói sáng nhưng màu lại có sự bí ẩn và cuốn hút lạ thường. Chính vì thế màu này sẽ rất phù hợp với tính cách vốn mạnh mẽ và mong muốn trở thành người đứng đầu của mệnh Tích Lịch Hỏa.

Màu xanh dương: màu này là biểu tượng của biển cả, mà biển cả là biểu tượng của sự tự do và rộng lớn. Màu xanh dương chắc chắn sẽ giúp các bạn mệnh Tích Lịch Hỏa thỏa sức vùng vẫy đất trời, bạn sẽ được đắm chìm trong niềm đam mê của chính bạn.

Mạng Tích Lịch Hỏa nên kinh doanh gì

Mạng Tích Lịch Hỏa nên kinh doanh có tính năng nổ, giải quyết nhanh gọn lự như nhóm nghành giao hàng, bưu chính hoặc nghành cơ khí, công nghệ, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học…

Sim hợp mệnh Tích Lịch Hỏa

Khi mua Sim điện thoại bạn Mệnh Tích Lịch Hỏa hợp với các số có trong dãy số 3, 4, 9 tương sinh với bản mệnh tránh sim có số 1 tương khắc với bản mênh của mình không tốt.

Mệnh Tích Lịch Hỏa xăm hình gì

Xem Ngày, Xem Giờ, Lịch Vạn Niên, Tâm Linh, Huyền Bí, Ngũ Hành, Tử Vi, Tướng Số, Phong Thuỷ

1. Thông tin về người tuổi Bính Tuất

Sinh từ 2-2-1946 đến 21-1-1947

Tướng tinh: Con Trâu – Con dòng Huỳnh Đế, phú quý

Mạng: Ốc thượng Thổ (Đất tò vò)

Sao: Thổ Tú: Rối rắm, nạn tai

Hạn: Ngũ Mộ: Hao tài, mất của

Vận niên: Trư phùng Hoả (Heo gặp lửa) xấu

Thiên can: Bính gặp Kỷ: Sinh xuất, hao tốn

Địa chi: Tuất gặp Hợi: Tương xung, bất an

Xuất hành: Ngày Mồng Một Tết: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng (giờ địa phương), đi về hướng Đông Bắc để đón Tài Thần

Màu sắc: Hợp: Vàng, đỏ: Kỵ: Trắng, đen.

Người tuổi Bính Tuất mệnh Kim, họ khá nghiêm túc, cẩn thận trong công việc. Trong tập thể, họ luôn đưa ra được những suy nghĩ, quan điểm mang tính xây dựng. Họ cũng là những người tài trí, biết cách vận dụng trí tuệ của mình sao cho hợp lý để có được tiền bạc và quyền lực. Người này luôn nhìn nhận và suy nghĩ từ đại cục để hành động, có thể hy sinh việc nhỏ để hoàn thành việc lớn. Dù không có quá nhiều tham vọng nhưng họ sẽ luôn kiên định với lập trường của mình và không cho phép ai xúc phạm đến. Họ rất tự tin, không để cho người khác cười nhạo mình và có thể nắm bắt được cơ hội tốt cũng như luôn dũng cảm đón nhận mọi thử thách mới.

Người tuổi Bính Tuất thường khá kiên định, lạnh lùng, có thể bình tĩnh nhìn nhận, phán đoán về sự vật, sự việc. Tuy nhiên, khi ra quyết định, họ thường không thật sự quả quyết. Điều này có thể là do bản tính quá cẩn trọng của họ. Họ ghét những việc không hợp lý, luôn chú trọng đến vấn đề tự tu dưỡng, tuân thủ kỷ luật rất nghiêm ngặt. Do đó, ấn tượng họ để lại cho người khác là sự cứng nhắc, khô khan. Mặc dù vậy, trên thực tế, đây là người biết cảm thông và cũng thích giúp đỡ mọi người. Nếu được sao tốt tương trợ trong cung mệnh, người này có thể trở thành nhân vật xuất chúng. Ngược lại, nếu không được sao tốt tương trợ, họ dễ vướng vào chuyện thị phi, thậm chí gặp phải tai họa lớn.

Người tuổi Bính Tuất sinh vào ban ngày sống tương đối phẳng lặng và vui vẻ hơn, cũng dễ thỏa mãn với mọi điều hơn. Có thể môi trường đã quyết định một phần nhất định đến cuộc đời con người. Mặc dù không thể nói đường tài vận của bạn là thông suốt nhưng do sự cần cù, nỗ lực nên bạn cũng có thể đạt được một lượng tiền tài nhất định. Ngoài ra, trong làm ăn, khi hợp tác với người khác phải thận trọng, tốt nhất không nên nóng vội, chi tiền phải cẩn thận đừng vì sự tận tụy trung thành của mình mà quên mất phòng bị, bạn cần biết rằng trên thương trường rất khó có bạn tốt.

2. Những hướng hợp và khắc đối với tuổi Bính Tuất

Những hướng hợp nhất đối với tuổi Bính Tuất

Hướng Bắc (Thiên y hay Gặp thiên thời được che chở): Có thể nhận được lộc trời cho để sinh con đẻ cái, phú quý giàu sang nên đặt làm phòng ngủ.

Hướng Đông (Phục vị hay Được sự giúp đỡ): Cuộc sống yên ổn, luôn thoải mái thuận lợi yên ổn trong những việc muốn làm, an khang thịnh vượng nên chọn làm nơi phòng làm việc.

Hướng Nam (Sinh khí hay Phúc lộc vẹn toàn): Phú quý giàu sang, hút tiền tài và danh vọng, lộc làm ăn nên ngồi làm việc theo hướng này.

Hướng Đông Nam (Diên niên hay Mọi sự ổn định): Gia đình gắn kết trên dưới thuận hòa nên đặt làm cửa chính để đón sự yêu thương vào nhà.

Hướng xấu cần tránh:

Hướng Tây Bắc (Ngũ quỷ hay Gặp tai hoạ): Gặp nhiều tai họa bệnh tật, làm việc gì cũng xui xẻo, tán gia bại sản

Hướng Đông Bắc (Lục sát hay Nhà có sát khí): Mang nhiều tai tiếng thị phi, bị vu oan tiếng xấu tranh chấp với bên ngoài.

Hướng Tây (Tuyệt mệnh hay Chết chóc): Gặp họa nguy hiểm đến tính mạng ,hoặc phải chứng kiến sự chết chóc.

Hướng Tây Nam (Hoạ hại hay Nhà có hung khí): Luôn luôn gặp xúi quẩy, bất hòa với các mối quan hệ.

Hướng tốt bố trí nhà cửa cho người sinh năm Bính Tuất

Nhóm Đông tứ trạch gồm có 4 hướng tốt cho Nhà, bếp, bàn thờ, bàn làm việc, bàn học, giường ngủ là: Nam, Bắc, Đông, Đông-nam

3. Phong thủy phòng ngủ tuổi Bính Tuất

Hướng phòng, cửa phòng ngủ và giường ngủ tuổi Bính Tuất

Gia chủ tuổi Bính Tuất theo bát quái thuộc cung Chấn (Mộc), Đông tứ mệnh. Do đó, theo phong thủy bát quái có thể xác định hướng tốt xấu với gia chủ như sau:

Hướng tốt: Nam, Đông Nam, Bắc, Đông Bắc;

Hướng xấu: Tây nam, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.

Bởi vậy, gia chủ nên chọn hướng phòng, vị trí đặt giường ngủ là các hướng tốt, các hướng xấu nên tránh chỉ nên đặt phòng vệ sinh, kê tủ, vật dụng phụ trong phòng.

Màu sắc phòng ngủ cho người tuổi Bính Tuất

Màu sắc phòng ngủ như sơn, rèm cửa, vật dụng trong phòng nên thuận theo tương sinh trong ngũ hành. Người tuổi Bính Tuất thuộc mệnh Thổ (Ốc thượng thổ tức đất trên nóc nhà). Theo ngũ hành thì Hỏa sinh thổ do đó sử dụng các màu như: hồng, đỏ tìm thuộc hành Hỏa sẽ giúp gia chủ phát triển tốt công danh, tài lợi. Hoặc có thể chọn màu vàng, vàng đất làm màu bản Thổ cũng rất tốt cho chủ nhân của phòng.

Lưu ý, do mệnh Mộc tương khắc với mệnh Thổ nên tránh chọn màu xanh lá cây, xanh đậm vì thuộc hành Mộc sẽ làm cho gia chủ không gặp may mắn.

4. Một số kiêng ky và biện pháp hóa giải nên biết khi bố trí phòng ngủ

Nếu phòng ngủ đặt ở vị trí cạnh bếp lò thì đầu giường không nên kê sát vào tường bếp lò, bởi bếp lò thuộc hành Hỏa, dễ sinh bệnh tật nhất là các bệnh về gan, tim, đồng thời cũng làm tính tình bạn trở nên hay cáu gắt, bức xúc trước mọi việc.

Nếu cửa toilet hướng thẳng vào đầu giường, theo phong thủy thì bạn đã phạm phải “Hung Vi”. Do toilet luôn tỏa ra mùi xú uế và tiếng nước dội rửa làm bạn khó ngủ và làm thần kinh bạn luôn căng thẳng nên chuyển vị trí đầu giường ngược lại đồng thời luôn chú ý đóng kín cửa toilet và thông gió để giảm mùi hôi thối.

Nếu Bất kỳ phía nào của giường đối diện với gương lớn đều không có lợi. Ngoài ảnh hưởng sức khỏe và tình cảm vợ chồng còn ảnh hưởng tới cả tài vận và đường con cái. Điều này càng có ảnh hưởng lớn khi đặt gương dưới chân giường, sẽ hình thành thế “Hung Cảnh”. Chiếc giường này giống như “gương chiếu quỷ” dễ làm bạn sinh hoang tưởng và ảo giác. Vì vậy không nên đặt gương đối diện giường ngủ hoặc lắp rèm che gương.

Nếu giường kê trong phòng ngay dưới dầm ngang thì sẽ cho bạn cảm giác luôn bị đè nén, trong phong thủy gọi là “Hung Hình”. Dầm ngang nắm bất kỳ vị trí nào bên trên giường của bạn đều sẽ làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của bạn. Nếu dầm ngang vắt ngang qua đầu giường sẽ làm bạn luôn cảm thấy nhức đầu, lộng óc, bất an, đồng thời tính tình cũng trở nên khô khan. Biện pháp khắc phục là bạn cần chuyển giường tới vị trí khác không có dầm chạy qua. Nếu nhà bạn hẹp không đủ khoảng cách thì có thể hạn chế bằng cách làm trần giả che lấp dầm ngang hoặc lắp giường 2 tầng bên trên để chăn, đệm …để làm giảm áp lực của dầm ngang.

Nếu Đầu giường hướng thẳng ra cửa phòng (đầu giường và cửa phòng thành một đường thẳng) theo phong thủy gọi là “Hung Khí Xung” dễ làm bạn mất ngủ, tinh thần hay hoảng hốt đồng thời trí nhớ giảm sút, dễ phạm sai lầm, không phân biệt rõ đúng sai. Chuyển đầu giường ra chỗ khác, tốt nhất đầu giường kê lệch một góc với cửa phòng, tránh đối diện. Nếu giường nhà bạn không thể xoay lại được thì quay đầu lại để ngủ hoặc là lắp chuông gió dạng pha lê ngăn giữa hướng đầu giường và cửa cũng là một biện pháp để hóa giải.

Nếu đầu giường mà bạn đặt sát cửa sổ hoặc ánh nắng chiếu vào đầu giường thì phong thủy gọi là “Hung Quang”. Đầu giường bị nắng chiếu vào thường gây cho bạn hay cáu kỉnh, nóng nảy; các nguồn sáng mạnh khác chiếu vào đầu giường sẽ ảnh hưởng không tốt tới “số đào hoa” của bạn. Tốt nhất nên thay đổi vị trí đầu giường. Nếu không được có thể đan giấy kính lọc phản quang, sau đó mắc rèm che nắng cho đầu giường của bạn cũng là một biên pháp để hóa giải.

Giường ngủ bạn nên đặt hướng cát của bản mệnh: Giường mệnh tương xứng rất quan trọng điều đó có nghĩa là mệnh Đông tứ nên ngủ “giường Đông Tứ” ngược lại mệnh Tây tứ nên ngủ giường Tây tứ như thế ngủ sẽ ngon hơn tinh thần sẽ sảng khoái hơn.

Phòng ngủ nên để sáng sủa không nên tối tăm. Môi trường phòng ngủ lý tưởng nhất là ban ngày thông thoáng ánh sáng tràn ngập ánh sáng tránh tù túng âm khí, có ánh đèn ban đêm thì khiến tâm hồn thư thái yên tĩnh phòng ngủ tối tăm sẽ làm cho ý chí tiêu trầm trong trường hợp này thì nên kê gần cửa sổ để có nhiều ánh sáng hơn.

T/H

Tử Vi Sim Phong Thủy Là Gì? Cách Xem Tử Vi Sim Phong Thủy Chuẩn Xác Nhất

Xem tử vi sim phong thủy là khái niệm khá mới với nhiều người khi biết sim số phong thủy. Trong xã hội ai cũng sở hữu ít nhất một sim điện thoại. Trong số đó không ít người mong muốn được biết sim điện thoại của họ có hợp phong thủy hay không? Bài viết sau đây chúng tôi mách bạn cách xem tử vi sim phong thủy để biết được sim điện thoại mà bạn đang dùng có hợp phong thủy với mình.

I. Thế nào là tử vi sim phong thủy

Ai sinh ra cũng có tử vi của riêng mình dựa theo giờ sinh, ngày tháng năm sinh. Tử vi luận giải được quá khứ, hiện tại và chiêm đoán được tương lai. Biết được tử vi tuổi theo năm, hay tử vi trọn đời có thể giúp con người thay đổi được số mệnh. Tử vi sim phong thủy là sự phát triển của tử vi nói chung.

Xem tử vi sim phong thủy là áp tử vi ngày tháng năm sinh giờ sinh của người dùng để luận giải và kiếm tìm sim phong thủy phù hợp. Xem tử vi sim số phong thủy chính là cách giúp người dùng biết được hành khuyết trong tứ trụ để bổ sung, từ đó thúc đẩy cải biến vận mệnh.

II. Cách xem tử vi sim phong thủy chuẩn xác nhất hiện nay

Xem tử vi sim phong thủy ta dựa trên cơ sở phân tích 5 yếu tố: 1. âm dương cân bằng, 2. ngũ hành tương sinh, 3. cửu tinh đồ pháp, 4. hành quẻ bát quái, 5. quan niệm dân gian.

1. Âm dương cân bằng: Xem tử vi sim phong thủy theo thuyết âm dương tương phối tức là xem coi số điện thoại đó có sự cân bằng giữa số chẵn và số lẻ hay không

2. Ngũ hành tương sinh: Xem tử vi sim phong thủy theo yếu tố ngũ hành trong vũ trụ vạn vật đều tương sinh, tương khắc lẫn nhau. Xem tử vi sim phong thủy theo thuyết ngũ hành là bạn phải xem coi ngũ hành của dãy số có tương sinh với ngũ hành và tứ trụ của thân chủ hay không

3. Cửu tinh đồ pháp: Xem tử vi sim số điện thoại theo thuyết cửu tinh đồ pháp tức là xem dãy số điện thoại của bạn ứng với sao nào trong bảy ngôi sao của chòm sao Bắc đẩu và hai sao Tả phù, Hữu bật trong Thiên văn học cổ của Trung Quốc

5. Quan niệm dân gian: Xem tử vi sim số điện thoại theo quan niệm dân gian là cách tính sim phong thủy này theo các cách tính được lưu truyền trong dân gian qua hàng nghìn năm

III. Yếu tố quan trọng nhất trong xem tử vi sim phong thủy

Xem tử vi sim số điện thoại yếu tố quan trọng nhất là tứ trụ. Tứ trụ của sim phải tương sinh với tứ trụ của chủ nhân sim điện thoại. Điều này chứng tỏ xem tử vi của sim gắn với người sử dụng. Việc không gắn với người sử dụng thì dù sử dụng bất kỳ phương pháp luận sim phong thủy nào cũng không thể đem đến kết quả chuẩn xác.

Định Cục Tính Và An Vòng Tràng Sinh Trong Tử Vi – Học Tử Vi

Trong Tử Vi, để lập cục ta tìm vị trí cung Mệnh và Thiên Can năm sinh để xác định một lá số thuộc về Cục gì ví dụ tuổi Bính mệnh lập tại Dậu là Hoả Lục Cục, từ Cục thì mới xác định được vị trí sao Tử Vi mà lập thành 2 vòng Âm Dương Lưỡng Diệu.

Có năm loại Cục là Thủy Nhị Cục, Mộc Tam Cục, Kim Tứ Cục, Thổ Ngũ Cục và Hoả Lục Cục. Tuy nhiện, ngũ hành này vẫn chưa nói lên thuộc tính của nó là dương hay âm, mà vật thì luôn mang tính âm dương, vậy tại sao Ngũ Hành của Cục từ trước đến nay trong các sách Tử Vi vẫn chưa định tính Âm Dương cho Cục mà chỉ căn cứ vào Âm Dương của Mênh như Âm Nam Dương Nữ hay Dương Nam Âm Nữ để tính Thuận Lý hay Nghịch Lý và an vòng Tràng Sinh, trong khi đó Mệnh là Mệnh mà Cục là Cục làm sao gán ghép được.

Trong một lá số thường tương quan mệnh cục chỉ được ghi đơn giản là Mệnh sinh Cục, Cục khắc Mệnh hay Mệnh Cục bình hoà.

Cục về bản chất là ngũ hành của cung mệnh trong Tử Vi, vì vậy người xưa nói Cục là Môi Trường của Mệnh.

Về phương diện khoa học thì Cục chính là ngũ hành nạp âm của tháng trong năm mà cung Mệnh đặt tại đó (1).

Năm có 60 hoa giáp từ Giáp Tí đến Quý Hợi chia ra thành 30 dạng Ngũ Hành Nạp Âm, mỗi dạng Ngũ Hành Nạp Âm chia ra làm âm và dương.

Ví dụ: Giáp Tí, Ất Sữu có Ngũ Hành Nạp Âm là Hải Trung Kim, và Giáp Tí thuộc Dương còn Ất Sửu thuộc Âm.

Tương quan điểm số (1) sẽ được minh hoạ bằng ví dụ sau đây:

Tuổi Bính (Dương nam) cung Mệnh ở Thân có cục là: Hỏa Lục Cục.

Bằng phép tính Ngũ Hộ Độn ta biết rằng năm Bính thì tháng giêng là Canh Dần, tháng 02 Tân Mão, tháng 03 Nhâm Thìn…đến tháng 07 là Bính Thân, tháng 08 là Đinh Dậu….

Tra lại Ngũ Hành Nạp Âm của Bính Thân và Đinh Dậu ta thấy cả hai đều là Sơn Hạ Hoả mà Bính Thân là dương còn Đinh Dậu là Âm.

Các bạn có thể làm ví dụ tương tự để kiểm tra Ngũ Hành cục của mình.

Qua ví dụ trên ta thấy một Cục cho ta biết đến ít nhất 02 yếu tố: Ngũ Hành và Âm Dương, mà trong Tử Vi hiện nay chỉ sử dụng Ngũ Hành của Cục mà chưa dùng đến yếu tố Âm Dương. Trong khi đó cả Âm Dương và Ngũ Hành đều quan trọng như nhau và thiết yếu như nhau trong Tử Vi.

Định Tính Cho Cục

Như vậy, một Cục để bao gồm 04 yếu tố: Âm Dương, Ngũ Hành, Tính Chất Ngũ Hành và Độ Số

Ví dụ: Tuổi Bính Hoả Lục Cục mệnh tại Dậu thì:

1-Âm Dương: Căn cứ vào địa chi cung Mệnh mà xác định được Cục đó là Âm hay Dương. Ví dụ: Tuổi Bính mệnh lập tại Dậu là Cục Dương.

2-Ngũ Hành: Thuộc Hoả

3-Tính Chất Ngũ Hành: Sơn Hạ Hoả là Lửa dưới núi

4-Độ Số: Hỏa Lục Cục nên có độ số là 06

Phân Loại Cục Theo Âm Dương và Ngũ Hành Nạp Âm của Cục

1-Dương Thủy Nhị Cục

2-Âm Thủy Nhị Cục

3-Dương Mộc Tam Cục

4-Âm Mộc Tam Cục

5-Dương Kim Tứ Cục

6-Âm Kim Tứ Cục

7-Dương Thổ Ngũ Cục

8-Âm Thổ Ngũ Cục

9-Dương Hỏa Lục Cục

10-Âm Hoả Lục Cục

Tính Cục Nhanh Theo Tháng Cung Mệnh

Qua ví dụ trên, ta thấy rằng bản chất của Cục chỉ là Ngũ Hành Nạp Âm của tháng mà cung Mệnh đặt tại đó trong năm ta sinh ra. Cho nên, ta chỉ cần tính ra tháng trong năm mà cung Mệnh ta đặt tại đó có Ngũ Hành Nạp Âm là gì, vậy là xong, chẳng cần phải nhớ dài dòng bài ca quyết “Tòng Thiên Can Tầm Cục Ca” (Hiện nay cũng ít người biết chữ Hán, nên bài ca quyết này cũng không dùng được bao nhiêu) là:

Giáp Kỷ giang đăng giá bích ngân

Ất Canh yên cảnh tích mai tân

Bính Tân đề liễu ba ngân trúc

Đinh Nhâm mai tiễn chước hải trần….

Theo cách tính xưa thì đòi hỏi người nghiên cứu Tử Vi phải biết chữ Hán, còn theo cách nhanh sau đây thì chúng ta chỉ cần biết Ngũ Hành Nạp Âm của cung Mệnh theo tháng sinh là có thể tính ra được Cục rồi.

Ví dụ, tuổi Mậu Tuất sinh ngày 01 tháng 04 âm lịch giờ Ngọ.

Tính nhanh:

-Từ cung tháng sinh tính thuận theo giờ sinh đến cung nào ngưng tại cung đó, cung đó là cung Mệnh. Sinh tháng 04 là tháng Tỵ, từ cung Tỵ tính là giờ Tí thuận đến giờ sinh Ngọ là cung Hợi. Như vậy cung Mệnh là cung Hợi.

-Tính ra tháng Hợi năm Mậu Tuất có Thiên Can là gì (Tham khảo bài viết của Caytre: Kiến Thức Căn Bản Các Khoa Phương Đông: Tính Can Chi Tháng Giờ, Tiết Khí, cũng nằm trong mục này). Năm Mậu thì tháng giêng là Giáp Dần tính dần dần đến tháng Hợi là Quý Hợi.

-Quý Hợi có Ngũ Hành Nạp Âm là Đại Hải Thủy, như vậy cung Mệnh là Đại Hải Thủy. Cho nên, Cục của lá số Mậu Tuất này sẽ là Thủy Nhị Cục.

-Cả Nhâm Tuất và Quý Hợi đều là Đại Hải Thủy, mà Quý Hợi là Âm cho nên Thủy Nhị Cục này là Âm Thủy Nhị Cục có độ số là 02.

Như vậy không cần nhớ bài ca quyết xưa, chúng ta cũng có thể tính ra Cục bằng cách thức đơn giản hơn.

An Vòng Tràng Sinh theo Âm Dương của Cục

Vì Tử Vi xưa nay không xác định tính Âm Dương cho Cục nên khi tính vòng Tràng Sinh (Caytre theo cách khởi vòng Tràng Sinh tại Tứ Sinh thuận nghịch theo âm dương), tiền nhân xưa sử dụng tuổi của đương số để khởi thuận hay nghịch vòng Tràng Sinh, ví dụ nếu Hoả Lục Cục tuổi Dương Nam Âm Nữ thì khởi Tràng Sinh theo chiều Thuận, còn tuổi Âm Nam Dương Nữ thì khởi Tràng Sinh theo chiều Nghịch.

Điểm bất hợp lý ở đây là đã dựa vào ngũ hành của Cục để xác định sẽ khởi vòng Tràng Sinh tại đâu? Dần, Thân, Tỵ hay Hợi? Mà cũng phải dựa vào Âm Dương của Cục để xác định vòng Tràng Sinh đó khởi Thuận hay Nghịch. Chứ tại sao lại mang Tuổi Âm hay Dương vào đó để xác định chiều của vòng Tràng Sinh, vì sẽ thiếu điều kiện về tính nhất quán của khoa học trong khi tính Âm Dương của Cục đã có sẳng rồi.

Cho nên Caytre đề nghị chúng ta cùng suy ngẫm về điều đó, trong khi chờ một đáp án chung, Caytre phác thảo lại việc khởi vòng Tràng Sinh theo Âm Dương và Ngũ Hành của Cục, bằng phương pháp phân tích tỉ giảo.

Khởi Vòng Tràng Sinh theo Ngũ Hành Cục và Âm Dương của Tuổi (Cách truyền thống)

Cách của Thái Thứ Lang (Tử Vi Đẩu Số Tân Biên)

-Kim Tứ Cục an Tràng Sinh tại cung Tỵ

-Mộc Tam Cục an Tràng Sinh tại cung Hợi

-Hoả Lục Cục an Tràng Sinh tại cung Dần

-Thủy Nhị Cục và Thổ Ngũ Cục an Tràng Sinh tại cung Thân

Sau khi an sao Tràng Sinh xong thì Dương Nam-Âm Nữ theo chiều Thuận, Âm Nam Dương Nữ theo chiều Nghịch mà an lần luợt 11 sao còn lại của vòng Tràng Sinh.

Cách của Hà Lạc Dã Phu (Tử Vi Áo Bí)

-Dương Nam Âm Nữ, Mộc Tam Cục an Tràng Sinh tại Hợi cung Thuận khởi

-Dương Nam Âm Nữ, Kim Tứ Cục an Tràng Sinh tại Tỵ cung Thuận khởi

-Dương Nam Âm Nữ, Hỏa Lục Cục an Tràng Sinh tại Dần cung Thuận khởi

-Dương Nam Âm Nữ, Thủy Nhị Cục và Thổ Ngũ Cục an Tràng Sinh tại Thân cung Thuận khởi

-Âm Nam Dương Nữ, Mộc Tam Cục an Tràng Sinh tại Mão cung, nghịch khởi.

-Âm Nam Dương Nữ, Kim Tứ Cục an Tràng Sinh tại Dậu cung, nghịch khởi.

-Âm Nam Dương Nữ, Hỏa Lục Cục an Tràng Sinh tại Ngọ cung, nghịch khởi.

-Âm Nam Dương Nữ, Thủy Nhị Cục và Thổ Ngũ Cục an Tràng Sinh tại Tý cung, nghịch khởi.

So Sánh Hai Cách Trên

-Cụ Thái Thứ Lang xem trọng vai trò của Cục hơn nên cụ đã trình bày thứ tự an Vòng Tràng Sinh theo cách đặt Ngũ Hành Cục trước rồi mới trình bày đến Âm Dương Tính. Cụ lấy sao Tràng Sinh để kiểm điểm vòng Tràng Sinh.

-Cụ Hà Lạc Dã Phu ngay từ đầu đã xác định Âm Dương Tính cho một vòng Tràng Sinh, cho nên cụ phân chia ra hai cách khởi vòng Tràng Sinh tại Tứ Sinh hay Tứ Chính tùy theo tuổi Âm Dương theo nguyên lý Dương Tử Âm Sinh. Cụ dùng sao Mộ để kiểm điểm vòng Tràng Sinh.

-Cách của cụ Thái Thứ Lang có khoa học hơn của cụ Hà Lạc vì cụ đặt ngay trọng tâm của vòng Tràng Sinh là dựa vào Cục. Cụ cũng thận trọng hơn khi xét Âm Dương tính sau Ngũ Hành Tính.

-Cách của cụ Hà Lạc dựa vào Âm Dương tính và nguyên lý “Âm Tử Dương Sinh, Dương Tử Âm Sinh” để khởi vòng Tràng Sinh và cho ra hệ quả đương nhiên là phải khởi vòng Tràng Sinh từ Tứ Sinh hoặc Tứ Chính. Nguyên lý này sử dụng rộng rải để tính vòng Tràng Sinh của Thiên Can, nhưng hành Thổ phải đi chung với hành Hỏa chứ không phải hành Thủy. Trong khi đó Cục là Hậu Thiên chứ không phải Tiên Thiên, ở thể Tiên Thiên thì Ngũ Hành đang sinh nên Hỏa sinh ra Thổ, ở thể Hậu Thiên thì Ngũ Hành đã thành hình hài nên Thủy Thổ lẫn vào nhau lấy sự tương khắc mà tiến hoá (Nước chứa trong đất và đất chứa trong nước). Ngũ hành Cục là Ngũ Hành Nạp Âm, có đủ cha mẹ (Can Chi) nên là thể Hậu Thiên.

-Hai cách xác định trên đều dựa vào Tuổi mà Khởi Thuận hay Nghịch, nhưng cách của cụ Thái Thứ Lang thận trọng đặt vai trò của Cục lên đầu gợi ý cho hậu thế suy nghĩ thêm. Nhưng vẫn chưa chứng minh được tính nhất quán về Âm Dương và Ngũ Hành của vòng Tràng Sinh. Theo cách đó thì vòng Tràng Sinh sẽ có Ngũ Hành theo Cục và có Âm Dương theo tuổi, và như vậy là thiếu nhất quán.

Khởi Vòng Tràng Sinh theo Âm Dương Ngũ Hành của Cục (Đề nghị của Caytre)

-Căn cứ vào Ngũ Hành Cục để xác định điểm khởi vòng Tràng Sinh là Dần Thân Tỵ Hợi giống cụ Thái Thứ Lang.

-Mỗi Cục sẽ phân định rõ Âm Dương Tính căn cứ vào Âm Dương của cung Mệnh, sẽ có: Dương Thủy Nhị Cục, Âm Thủy Nhị Cục, Dương Mộc Tam Cục, Âm Mộc Tam Cục, Dương Kim Tứ Cục, Âm Kim Tứ Cục, Dương Thổ Ngũ Cục, Âm Thổ Ngũ Cục, Dương Hoả Lục Cục, Âm Hoả Lục Cục. Dựa vào Âm Dương Tính này mà khởi vòng Tràng Sinh Thuận hay Nghịch. Như vậy ta sẽ có cách an vòng Tràng Sinh như sau:

-Dương Mộc Tam Cục an Tràng Sinh tại Hợi thuận khởi

-Âm Mộc Tam Cục an Tràng Sinh tại Hợi nghịch khởi

-Dương Kim Tứ Cục an Tràng Sinh tại Tỵ thuận khởi

-Âm Kim Tứ Cục an Tràng Sinh tại Tỵ nghịch khởi

-Dương Hoả Lục Cục an Tràng Sinh tại Dần thuận khởi

-Âm Hoả Lục Cục an Tràng Sinh tại Dần nghịch khởi

-Dương Thủy Nhị Cục và Dương Thổ Ngũ Cục an Tràng Sinh tại Thân thuận khởi

-Âm Thủy Nhị Cục và Âm Thổ Ngũ Cục an Tràng Sinh tại Thân nghịch khởi

Tài Liệu Tham Khảo:

1-Hà Lạc Dã Phu Việt Viêm Tử (1972), Tử Vi Áo Bí Biện Chứng Học, Thống Nhất Tổng Phát Hành, Sài Gòn.

2- Vân Đằng Thái Thứ Lang (1956), Tử Vi Đẩu Số Tân Biên, Tín Đức Thư Xã, Sài Gòn.

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)