Top 7 # Màu Phong Thủy Cho Tuổi Kỷ Dậu Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Chọn Màu Sắc Hợp Phong Thủy Cho Người Tuổi Kỷ Dậu

Chọn màu sắc hợp phong thủy cho người tuổi Kỷ Dậu giúp cho gia chủ tuổi 1909, 1969, 2029 gặp nhiều may mắn, sức khỏe, tiền tài, thịnh vượng,…

Việc lựa chọn màu sắc hợp phong thủy có ý nghĩa lớn trong việc hỗ trợ, cân bằng điều tiết hài hòa giữa các yếu tố âm – dương của con người. Khi lựa chọn được màu sắc phù hợp với tính cách cũng như sở thích của bản thân nghĩa là đã phù hợp với triết lý ngũ hành trong phong thủy. Chính vì vậy, nếu nắm bắt được cách thức phối màu cũng như chọn màu sắc sao cho phù hợp với bản mệnh sẽ mang đến cho bạn cảm giác thoải mái và tuyệt vời; không chỉ tự tin thể hiện phong cách bản thân, màu sắc hài hòa sẽ giúp bạn may mắn và đạt hiệu quả cao trong công việc.

Màu sắc hợp tuổi Kỷ Dậu theo phong thủy

Năm sinh dương lịch: 1909, 1969 và 2029

Năm sinh âm lịch: Kỷ Dậu

Mệnh Thổ

Màu sắc hợp phong thủy tuổi Kỷ Dậu: Người tuổi Kỷ dậu có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc trang phục. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn.

Người tuổi Kỷ Dậu hợp với đỏ, hồng

Màu sắc không hợp phong thủy tuổi Kỷ Dậu: Người tuổi Kỷ dậu nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi Kỷ dậu.

Tuổi Kỷ Dậu nên tránh xanh, xanh lục

Ngũ hành tương sinh

Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa,…

Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:

Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.

Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.

Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)

Ngũ hành tương khắc

Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được,…

Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:

Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)

Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).

Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).

Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.

Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:

Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.

Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.

Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.

Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.

Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Ngũ hành phản khắc

Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.

Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:

Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.

Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.

Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.

Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.

Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.

Do đó, trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người. Chính vì vậy, cần phải biết lựa chọn màu sắc hợp tuổi, hợp mệnh với mình để có những tính toán hợp lý nhất trong công việc làm ăn, xây nhà, thiết kế nội thất,…

Màu Sắc Phong Thủy Hợp Cho Tuổi Kỷ Dậu Nữ Mạng

Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn.

Xem tuổi nữ Kỷ Dậu hợp với màu gì?

– Năm sinh dương lịch: 1909, 1969 và 2029 – Năm sinh âm lịch: nữ Kỷ Dậu – Mệnh Thổ – Màu tương sinh của tuổi nữ Kỷ Dậu: Người tuổi nữ Kỷ Dậu có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc trang phục. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn. – Màu tương khắc của tuổi nữ Kỷ Dậu: Người tuổi nữ Kỷ Dậu nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi nữ Kỷ Dậu. Ngũ hành tương sinh Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa… Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp: – Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình. – Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác. Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt). Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt). Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt). Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt). Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt) Ngũ hành tương khắc Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được… Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp: – Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại) – Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại). Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại). Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại). Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại). Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại). Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại). Ngũ hành phản sinh: – Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành. Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là: – Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp. – Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than. – Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt. – Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt. – Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục. Ngũ hành phản khắc: – Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc. Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là: – Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy. – Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu. – Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt. – Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn. – Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt. – Chính vì vậy trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người.

Cùng Danh Mục:

Liên Quan Khác

Tuổi Kỷ Dậu Hợp Với Màu Gì

Xem tuổi Kỷ dậu hợp với màu gì?

– Năm sinh dương lịch: 1909, 1969 và 2029 – Năm sinh âm lịch: Kỷ dậu – Mệnh Thổ – Màu tương sinh của tuổi Kỷ dậu: Người tuổi Kỷ dậu có khá nhiều sự lựa chọn màu cho màu sắc trang phục. Bởi họ rất hợp với màu đỏ, màu hồng (Hỏa sinh Thổ), còn màu vàng và vàng đất lại chính là màu bản mệnh của Thổ nên càng tốt hơn. – Màu tương khắc của tuổi Kỷ dậu: Người tuổi Kỷ dậu nên tránh dùng màu xanh, xanh lục trong trang phục, đồ đạc vì Mộc khắc Thổ không tốt cho tuổi Kỷ dậu.Ngũ hành tương sinh Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa… Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp: – Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình. – Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác. Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt). Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt). Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt). Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt). Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)Ngũ hành tương khắc Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa. Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được… Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp: – Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại) – Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại). Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại). Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại). Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại). Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại). Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).Ngũ hành phản sinh: – Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành. Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là: – Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp. – Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than. – Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt. – Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt. – Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.Ngũ hành phản khắc: – Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó qúa lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc. Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là: – Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy. – Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu. – Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt. – Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn. – Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt. – Chính vì vậy trong sự tương tác giữa Ngũ hành với nhau không chỉ đơn thuần là tương sinh hay tương khắc, mà còn có những trường hợp phản sinh, phản khắc sẽ xảy ra nữa. Biết rõ được các mỗi quan hệ đó sẽ biết được sự tinh tế trong mối quan hệ của vạn vật, của trời đất, và con người.

1

Xem nhiều nhất

Tuổi Kỷ Dậu Hợp Màu Gì, Kỵ Màu Gì Theo Phong Thủy?

Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.

Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.

1. Khái quát tuổi Kỷ Dậu

Sinh năm: 1969, 2029

Can chi (tuổi Âm lịch): Kỷ Dậu

Xương con gà, tướng tinh con thỏ

Con nhà Huỳnh đế – Quan lộc

Mệnh:: Đại Dịch Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy

2. Sinh năm Kỷ Dậu 1969 hợp với màu gì?

Nam Nữ sinh năm Kỷ Dậu 1969 Nên sử dụng màu Vàng, Nâu Đất là màu tính Thổ; đặc biệt nên dùng màu Đỏ, Hồng, Tím là màu tính Hỏa sẽ kích thích tài vận phát triển – Hỏa tương sinh Thổ, lợi cho Thổ

Màu sắc tương sinh: Những người sinh năm 1969 mệnh Thổ nên sử dụng trang sức đá phong thủy có đỏ, vàng, tím thuộc mệnh Hỏa để được năng lượng tương sinh. Trong phong thủy, Hỏa sinh Thổ nên khi sử dụng trang sức đá phong thủy có các màu trên sẽ giúp kích thích năng lượng bản mệnh phát triển từ đó hỗ trợ cuộc sống, công việc được thuận lợi, mở rộng và phát triển.

Màu sắc tương hợp: Người sinh năm 1969 mệnh Thổ khi sử dụng những loại trang sức đá phong thủy có màu vàng, nâu đất là những màu sắc thuộc mệnh Thổ sẽ giúp bổ sung nguồn năng lượng của chính bản mệnh của mình, từ đó thu hút cát khí, mang lại may mắn.

Màu chế khắc: Ngoài ra, người mệnh Thổ có thể đeo những loại đá màu xanh lam, đen. Vì Thổ khắc Thủy nên người mệnh Thổ có thể chế khắc được năng lượng Thủy trong các loại trang sức đá phong thủy có màu trên.

Màu kiêng kỵ: Những người mệnh Thổ cần tránh sử dụng trang sức đá phong thủy màu xanh lục vì đây là những màu sắc thuộc bản mệnh Mộc. Theo ngũ hành tương khắc Mộc khắc Thổ nên đây là những màu sắc tương khắc gây cản trở, ức chế năng lượng bản mệnh Thổ làm cho những người này cảm thấy tù túng, không thoải mái, công việc, cuộc sống bị trì trệ.

3. Chọn màu xe hợp phong thủy tuổi Kỷ Dậu

Một chiếc xe có màu nâu đất, một chiếc xe có màu vàng. Đó là màu xe tượng trưng cho mệnh thổ. Tức màu bản mệnh của tuổi Kỷ Dậu. Đi một chiếc xe có màu bản mệnh, bạn sẽ gặp nhiều điều thuận lợi. Chứ không hề mang đến điều gì xấu. Nên, nếu bạn thích một trong các màu xe này. Có thể mua về cho mình ngay và không cần phải đo.

Nếu bạn không mong muốn mình bị thương, dễ gặp tai nạn, sức khỏe suy yếu, cuộc sống bế tắc thì không nên lựa chọn chiếc xe có màu : màu xám, màu ghi, màu trắng. Vì đây là màu tượng trưng cho mệnh Kim, Thổ sinh Kim ( theo ngũ hành ). Tức mệnh của bạn sẽ bị chiếc xe hút năng lực sống. Điều này cực tai hại, vì nó sẽ làm bạn dễ bị thương hay bị tai nạn. Có khi ngu hiểm đến mức không thể sửa chữa được. Tai nạn nguy hiểm đến mức mất mạng.

Tuổi Kỷ Dậu chọn chiếc xe có màu tượng trưng cho mệnh Thủy là không nên. Bởi, theo ngũ hành Thổ tức bổn mạng của tuổi Kỷ Dậu khắc với mệnh Thủy. Như vậy chiếc xe mệnh Thủy được người mệnh Thổ ( tuổi Kỷ dậu ) vận hành thì sẽ nhanh bị hỏng hóc. Hỏng đột ngột thì sẽ thật nguy hiểm khi đang đi trên đường, dễ sinh tai nạn.

Lựa chọn chiếc xe màu xanh lục, tức chiếc xe mang mệnh Mộc. Đó là một chiếc xe hoàn toàn không phù hợp với người mệnh Thổ. Bởi Mộc khác Thổ ( tức bổn mạng bị chiếc xe khắc, như vậy sẽ dễ sinh tai nạn, ảnh hưởng sức khỏe và làm cho tiền bạc bị tiêu hao. Điều này ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người tuổi Kỷ Dậu.

Màu xe nên lựa chọn nhất của người tuổi Kỷ dậu chính là : màu tím, màu hồng, màu đỏ. Đây là những màu xe tượng trưng cho mệnh Hỏa, Hỏa sinh Thổ. Tuổi Kỷ Dậu lại mệnh Thổ, xe mệnh Hỏa theo ngũ hành Hỏa sinh Thổ. Tức bổn mạng của bạn sẽ được chiếc xe nâng đỡ. Mang đến rất nhiều vận may và điều tốt.

4. Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Kỷ Dậu

Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.

Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.

Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.

Màu vàng: Màu vàng là màu nắng, màu của ánh mặt trời ấm áp, nuôi dưỡng sự sống trên trái đất, nên màu vàng thường đi liền với cảm giác thụ hưởng hạnh phúc, của sự sống tràn trề. Màu vàng thường được liên tưởng tới ánh sáng nên nó cũng là màu của trí tuệ, sự thông thái, anh minh. Màu vàng thường mang lại cảm giác ấm áp, làm con người thấy thoải mái, hoạt động dưới nắng vàng làm tăng sự linh hoạt trí óc. Màu vàng nhạt mang đến sự thu hút, tuy nhiên màu vàng chói lại mang đến sự khó chịu, giận dữ, đặc biệt trẻ em dễ bị phản ứng khó chịu trong các căn phòng màu vàng chói. Ở phương Đông, màu vàng là biểu tượng của hoàng gia, quý tộc, mang ý nghĩa danh dự và lòng trung thành. Trong một số khía cạnh khác, màu vàng được xem là yếu đuối và trẻ con.

Màu nâu: Màu nâu là màu của sự bền vững và chắc chắn. Đồng thời nó cũng là màu sắc tượng trưng cho sự nam tính. Một số dân tộc coi màu nâu là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.

5. Tổng quan vận mệnh tuổi Kỷ Dậu

Về phương diện sự nghiệp, người tuổi Kỷ Dậu mệnh Đại Dịch Thổ có may mắn khi mà mọi sự đều thuận buồm xuôi gió. Tất nhiên không tránh được những khó khăn bước đầu, song khi vượt qua được những điều đó thì cả 1 tương lai tươi sáng đang chờ bạn phía trước, thành công càng ngày càng thêm rực rỡ.

Con giáp này được quý nhân luôn ở bên mình nên chẳng điều gì có thể cản được bước chân bạn, dễ dàng giành được vị trí cao như mong muốn. Tuy nhiên, thành công rồi chớ nên tự cao tự đại, nếu không dễ trở thành mục tiêu ngắm bắn của kẻ tiểu nhân. Điều tệ nhất là ngủ quên trên chiến thắng mà không hề hay biết trong khoảng thời gian mình nghỉ ngơi thì những người khác đã vượt qua từ rất lâu rồi, con giáp này nên luôn tự nhắc bản thân để không phạm phải sai lầm đó.

Vận tài lộc của người tuổi Kỷ Dậu chẳng tầm thường chút nào, cuộc đời người này sống trong nhung lụa, tài lộc phần nhiều do chính tay bạn tạo ra. Tính cách của con giáp này thích động chứ không thích tĩnh, họ thích đi chơi, đến những chỗ náo nhiệt và làm quen với những người bạn mới. Họ biết cách đối nhân xử thế, biết cách để lấy được lòng tin của đối phương, mở rộng mối quan hệ của mình, làm lợi cho công việc cũng như cuộc sống sau này.

Những người sinh năm 1969 hợp với tuổi nào?Nam mạng Kỷ Dậu:

+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu

Nữ mạng Kỷ Dậu:

+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân

+ Tuổi kỵ: Kỷ Dậu, Ất Mão, Mậu Ngọ, Đinh Mão, Bính Ngọ và Quý Mão

5. Những người sinh năm 1969 hợp với số nào?

– Nam mệnh sinh năm 1969, tuổi Kỷ Dậu vì là mệnh cung Kim (Đoài), nên hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.

– Nữ mệnh sinh năm 1969, tuổi Kỷ Dậu vì là mệnh cung Thổ (Cấn), nên hợp với số: 2, 9, 5, 8; số khắc với mệnh: 3, 4.

T/H.