Top 10 # Phong Thủy Sinh Con Trai Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Sinh Con Trai Theo Ý Muốn, Cách Tính Để Sinh Con Trai Theo Khoa Học

Không phải chỉ ngày xưa mà ngày nay vẫn có nhiều gia đình khi đã có một cô con gái thì vẫn muốn sinh con trai để ” có nếp, có tẻ” mới vui. Chỉ cần nắm rõ được đặc tính về cơ thể theo khoa học, hoặc theo cách tính của lịch vạn niên là sẽ có được thành quả chính xác.

1. Cách tính sinh con trai con gái năm 2019, 2020 theo tuổi bố mẹ

Để sinh con trai theo ý muốn năm 2019 chúng ta có thể áp dụng phương pháp tính theo tuổi của bố mẹ, đây là phương pháp được lưu truyền từ Phương Đông. Chỉ cần thực hiện đúng phương pháp thì sẽ mang lại cho bạn kết qua theo mong muốn.

+ Bước 2: Khi có kết quả nhỏ hơn 8 nếu là số chẵn thì nếu có bầu năm nay thì dự đoán sinh con năm 2019, 2020 sẽ sinh con trai. Ngược lại nếu là số lẻ thì bạn sẽ sinh con gái năm 2019, 2020.

Số chẵn: Nếu thụ thai trong năm, sinh trong năm sẽ có khả năng cao sinh con trai. Thụ thai ngoài năm, sinh trong năm thì là con gái.

Số lẻ: Ngược lại, thụ thai trong năm, sinh trong năm rất có thể là con gái. Thụ thai ngoài năm, sinh trong năm sẽ sinh con trai.

Ví dụ: Cách tính Sinh con trai, con gái 2019

Tuổi bố: 39,

Tuổi mẹ là 34

Cộng tuổi hai vợ chồng ta được:

39 + 34 = 73

73 – 40 = 33

33 – 9 = 24

24 – 8 = 16

16 – 9 = 7

Như vậy kết quả cuối cùng là 7. → Kết quả: Nếu Bố 39 tuổi mẹ 34 mà sinh con năm 2019, 2020 này thì rất dễ sinh bé gái.

2. Cách tính sinh con trai con gái theo tuổi mẹ năm 2019

– Phương pháp này được lưu truyền từ rất lâu trong đời sống xã hội, đây là phương pháp dân gian được Vua Chúa áp dụng để xem tháng thụ thai biết trai hay gái theo tuổi của người mẹ.

Bài vè như sau:

“Bốn chín (49) từ xưa đã định rồi Cộng vào tháng đẻ để mà chơi Trừ đi tuổi mẹ bao nhiêu đấy Thêm vào mười chín (19) để chia đôi Tính tuổi trăng tròn cho thật chuẩn Chẵn trai, lẻ gái đúng mười mươi.”

Cách tính này rất đơn giản, chỉ cần tuân thủ đúng bài vè trên là sẽ có cách tính sinh con trai theo ý muốn chính xác.

Chúng ta có thể lý giải cụ thể như sau : Gọi tháng sinh là A và tuổi mẹ là B ( Tuổi của mẹ tính theo lịch âm )

Ta sẽ lấy tuổi (49 + A – B + 19) : 2 + Kết quả khi tính xong nếu số chẵn là năm 2019 sẽ sinh con trai, còn số lẻ là sinh con gái.

3. Cách tính sinh con trai năm 2019 dựa trên phong thủy

Phong thủy là một bộ môn đã có từ rất lâu. Ngày nay, rất nhiều người đã công nhận về độ chính xác và tính tin cậy của Phong Thủy. Trong các trường Đại học ở nước ta vẫn có ngành Phong thủy học để đào tạo nhiều chuyên gia phong thủy.

Cũng dựa vào Phong Thủy người ta cũng tính được về khả năng sinh con trai hay con gái của cắc cặp vợ chồng.

Cách tính dựa theo trận đồ bát quái:

Như bạn quan sát cũng thấy, mỗi quẻ trên Bát quái gắn liền với một hình đồ riêng, có 3 vạch xếp khác nhau. Để biết được mình thuộc quẻ nào, bạn vẽ ra như sau:

Vạch trên: Nếu khi vợ mang thai mà tuổi chồng là tuổi chẵn, ví dụ: 20, 22, 24.. thì vẽ 2 vạch ngắn liền nhau. Nếu tuổi lẻ thì vẽ 1 vạch dài.

Vạch giữa: Nếu tháng thụ thai là tháng lẻ, ví dụ: 1, 3, 5… thì vẽ vạch dài. Ngược lại là 2 vạch ngắn.

Vạch dưới: Nếu tuổi vợ khi mang thai là tuổi chẵn thì vẽ 2 vạch ngắn, tuối lẻ là 1 vạch dài.

Sau khi có kết quả, bạn đem tra với Bát quái. Nếu hình thuộc cung Càn, Khảm, Cấn, Chấn thì khả năng cao vợ chồng bạn sẽ sinh con trai. Ngược lại, hình thuộc cung Khôn, Đoài, Ky, Tốn thì rất có thể con của bạn là gái.

4. Cách tính sinh con trai dựa theo tháng thụ thai

Đây là phương pháp tính sinh con trai dựa theo tuổi âm lịch của mẹ. Đây là phương pháp được ghi nhận là một trong những bí quyết của Thái Y Trung Quốc thời xưa, thường áp dụng cho Vua để có thể sinh được người nỗi dõi. Bởi vậy để có thể sinh con trai năm 2019 hay những năm sau các bố mẹ có thể áp dụng phương pháp tính sau đây.

Chia sẻ về vấn đề sinh con trai theo ý muốn thì các thành viên vẫn thường đề cập đến phương pháp này cũng như cách tính ngày sinh con trai theo ý muốn đều dẫn đến cách tính theo bảng như sau:

Nhìn bảng này tương ứng với tuổi 26 thì các tháng thụ thai sinh con trai là các tháng : 1,3,6,8 . Còn nếu thụ thai vào tháng 2,4,5,7,9,10,11,12 thì bạn sẽ sinh con gái.

5. Cách tính sinh con trai dựa theo ngày rụng trứng

Càng chúng tôi h.ệ gần ngày rụ.ng t.rứ.n.g, khả năng sinh con trai càng cao, vì tinh trùng Y khỏe sẽ nhanh chóng gặp trứng để thụ thai. Còn quan hệ xa ngày rụng trứng, khả năng sinh con gái sẽ cao hơn do tinh trùng X sống lâu hơn tinh trùng Y nên có thể chờ đợi trứng rụng tốt hơn.

Thế nhưng cái khó ở đây là chuyện xác định ngày rụng trứng thường không dễ dàng vì đa số chị em phụ nữ có “chu kỳ kinh nguyệt” không đều. Có nhiều phương pháp dự đoán ngày rụng trứng như tính toán theo chu kỳ kinh nguyệt, dựa trên biểu đồ theo dõi thân nhiệt cơ bản, các dấu hiệu của dịch nhầy âm đạo hoặc dùng que thử ngày rụng trứng đang có bán trên thị trường.

Điều quan trọng nhất là dự đoán ngày rụng trứng. Cần theo dõi ch.u kỳ ki.n.h ng.u.y.ệ.t của người vợ ít nhất 3 tháng vì chu kỳ phải đều mới dễ có con. Cách tính như sau: ngày rụng trứng(A) bằng số ngày trung bình của chu kỳ(B) trừ đi 14. Lấy ví dụ, chu kỳ kinh nguyệt là 30 ngày(A) thì ngày rụng trứng sẽ là 30 – 14 = 16 tức nhằm ngày thứ 16 của chu kỳ. Vào ngày trứng rụng, do ảnh hưởng của kích thích tố estrogen, chất nhờn âm đạo sẽ dẻo, mỏng và trong như lòng trắng trứng gà.

Trên lý thuyết, đàn ông sản xuất hai loại chúng tôi t.rù.ng: X (cái) và Y (đực). chúng tôi trù.ng đự.c Y thường nhỏ hơn, yếu hơn, nhưng nhanh hơn so với các em gái X.

Dựa trên yếu tố này, có nhiều cách để bạn có thể làm tăng khả năng sinh gái hay trai theo ý muốn. Nếu muốn sinh con trai 2019: G.ia.o h.ợ.p càng gần ngày rụng trứng thì càng dễ sanh con trai, vì t.in.h t.rù.n.g đực luôn nhanh chân hơn sẽ đến gặp trứng trước.

Như vậy, nếu hai vợ chồng tiến hành “gặp nhau” trước khi trứng rụng 3 ngày sẽ dễ sinh gái, và ngược lại, giao hợp dưới 2 và trong ngày rụng trứng sẽ khả năng sinh con trai sẽ cao hơn.

Đối với người chồng : Khi chuẩn bị sinh con, người chồng cần phải tránh xa những chất kích thích như là rượu, bia, thuốc lá, những đồ uống có nồng độ cồn quá cao… hãy nạp quá nhiều cafein cũng không tốt. Đối với chế độ ăn, bạn nên tăng cường những loại thức ăn như là rau, quả và các chất giàu kẽm như là : Sò, củ cải, cùi dừa già, đậu Hà Lan, lòng đỏ trứng gà và các loại hải sản… Thêm vào đó người chồng cũng nên duy trì một cơ thể khỏe mạnh, tập thể dục thường xuyên, tăng cường sức khỏe.

Đối với người vợ : Dinh dưỡng cũng rất quan trọng, bạn nên bổ sung thêm nhiều trái cây và rau xanh như là chuối, dưa leo… trong bữa ăn sáng của mình. Một bà mẹ chia sẻ rằng, họ đã hạn chế các thực phẩm giàu canxi như sữa, cá, ốc biển, nghêu… Ngoài ra, trong giai đoạn này, các mẹ cũng thường ăn mặn hơn bình thường, nên giữ cho tâm trạng thật thoải mái, không có bất kỳ áp lực gì tránh bị stress.

Để tăng độ chính xác thì các cặp vợ chồng nên chọn thời điểm giao hợp là sát thời gian rụng trứng ( dùng que thử để kiểm tra thời gian rụng trứng hoặc là đo nhiệt độ cơ thể. Để tạo một môi trường kiềm cho â.m đ.ạ.o, có thể sử dụng nước muối loãng để súc rửa. Hai vợ chồng nên kiêng quan hệ trước đó 4-5 ngày để đảm bảo lượng tinh trùng khỏe mạnh, điều đó sẽ có tác dụng tốt với sức khỏe của mẹ, và của cả thai nhi trong quá tình phát triển sau này.

Gieo Quẻ Sinh Con Trai Gái

Sinh trai hay gái là do lẽ tự nhiên của tạo hóa. Nhưng khi cuộc sống phát triển, nhu cầu sinh trai hay gái cũng xuất hiện. Phương pháp tính sinh con theo ý muốn dựa theo các quẻ Bát Quái.

Bát Quái xuất phát từ Kinh Dịch Trung Hoa. Người xưa dùng 8 quẻ trong Bát Quái để tính chuyện hung cát hàng ngày đến những chuyện đại sự trong thiên hạ. Bằng 8 quẻ này các mẹ cũng có thể tính được tháng hợp lý để sinh con như ý.

Bát quái có 8 quẻ: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Thì trong đó có 4 quẻ Dương là: Càn, Khảm, Cấn, Chấn và 4 quẻ Âm là: Tốn, Ly, Khôn, Đoài.

Khảm: 1 hào âm (- -), 1 hào dương (__), 1 hào âm (- -)

Cấn: 1 hào dương (__), 2 hào âm (- -)

Chấn: 2 hào âm (- -), 1 hào dương (__)

Tốn: 2 hào dương (__), 1 hào âm (_ _)

Ly: 1 hào dương (__), 1 hào âm (- -), 1 hào dương (__)

Khôn: Ba hào âm (- -)

Đoài: 1 hào âm (- -), hai hào dương (__)

– Muốn biết sinh con trai hay con gái thì trước tiên phải biết tuổi của người chồng và của người vợ theo âm lịch. Và tháng thụ thai theo âm lịch, để đối chiếu với 1 trong 8 quẻ trên, để biết là sẽ sinh con trai hay con gái.

– Nếu tuổi chẵn: 20, 22, 24…hoặc 30, 32, 34…

– Hay tháng thụ thai là tháng chẵn: 2, 4, 6, 8, 10, 12 thì kẻ 2 vạch ngắn – – (hào âm).

– Nếu tuổi lẻ: 21, 23, 25…hoặc 31, 33, 35…

– Hay tháng thụ thai là tháng lẻ: 1, 3, 5, 7, 9, 11 thì kẻ 1 vạch dài __ (hào dương).

– Khi vạch các hào thì nhớ vạch hào Âm ( – – ) hoặc hào Dương ( __ ), ứng với tuổi của người chồng ở trên cùng, tuổi của người vợ ở dưới cùng, còn tháng thụ thai thì vạch ở giữa. Nhớ tính tuổi chồng và tuổi vợ vào năm tháng thụ thai, theo tuổi âm lịch.

– Nếu các vạch tạo thành quẻ Dương: Càn, Khảm, Cấn, Chấn thì sẽ sinh con trai.

– Nếu các vạch tạo thành quẻ Âm: Tốn, Ly, Khôn, Đoài thì sẽ sinh con gái.

– Tháng thụ thai là tháng 6 (chẵn) thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm), ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Cấn (con trai). Muốn biết tượng của 8 quẻ thì xem hình phía trên.

Ví dụ 2:

– Tuổi của người chồng tính theo âm lịch là 34 tuổi, là tuổi chẳn thì vạch 2 hào ngắn – – (hào âm). Tuổi của vợ tính theo âm lịch lúc đó là 31 tuổi, là tuổi lẻ thì vạch 1 một hào dài __ (hào dương) ở dưới vạch đã kể của người chồng.

– Tháng thụ thai là tháng 8 (chẵn), thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm) ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Chấn (con trai).

Ví dụ 3:

– Tuổi của người chồng tính theo âm lịch là 32 tuổi, là tuổi chẳn thì vạch 2 hào ngắn – – (hào âm). Tuổi của vợ tính theo âm lịch lúc đó là 28 tuổi, là tuổi chẵn vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm), ở dưới vạch đã kể của người chồng.

– Tháng thụ thai là tháng 12 (chẵn), thì vạch 2 vạch ngắn – – (hào âm) ở giữa 2 vạch của chồng và vợ. Ta có quẻ Khôn (con gái).

– Nếu cách tính trên thấy rắc rối thì tính theo cách rút gọn như sau:

Xem tuổi cha và mẹ là tuổi chẵn hay tuổi lẻ theo âm lịch (Chẵn: 20, 22, 24…hoặc: 30, 32, 34…Lẻ: 21, 23, 25…hoặc: 31, 33, 35…). Xem tháng thụ thai là chẵn hay lẻ (Chẵn: 2, 4, 6, 8, 10, 12. Lẻ: 1, 3, 5, 7, 9, 11) rồi sẽ tính ra ngay:

2 chẵn 1 lẻ = con trai (Gồm các quẻ: Chấn, Cấn, Khảm).

2 lẻ 1 chẵn = con gái (Gồm các quẻ: Tốn, Đoài, Ly).

Nhưng nếu 3 chẵn = con gái (Quẻ Khôn).

Nếu 3 lẻ = con trai (Quẻ Càn).

Ví dụ:

Cha là 38 tuổi (chẵn), mẹ là 35 tuổi (lẻ), người mẹ mang thai tháng 5 (lẻ). Vậy sẽ sinh bé gái.

(Chú ý: Khi kiểm tra cách tính này với em bé đã sinh để chiêm nghiệm, thì thường hay tính sai về tháng thụ thai, cho nên ngày xưa tính tháng sinh trước rồi đếm ngược lại 10 tháng (dù không đủ 10 tháng nhưng vẫn tính đủ). Ví dụ em bé sinh ra tháng 6 đếm ngược lại tháng 6 là 1, tháng 5 là 2,…đến tháng 9 là đủ 10, tức tháng 9 người mẹ thụ thai. Để kiểm tra và chiêm nghiệm những em bé đã sinh).

Đây là cách tính theo Âm Dương lịch bát quái, rất đúng. Ở trên, ba số chẵn tức là quẻ khôn (thuần âm = đứa bé gái có nữ tính rất mạnh), còn ba số lẻ tức quẻ càn (thuần dương = đứa bé trai có nam tính rất mạnh).

Vì thế vợ chồng muốn sinh trai hay gái nên dựa vào phương pháp trên để tính.

Đặt Tên Con Trai Con Gái Sinh Năm Kỷ Hợi Hợp Phong Thủy

Đặt tên con trai con gái sinh năm Kỷ Hợi hợp phong thủy

1. Sinh con năm 2019 có tốt không, bé sẽ mang mệnh gì?

Sinh năm 2019, bé sẽ mang mệnh Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) và Cầm tinh con Heo (Kỷ Hợi).

a. Sinh con trai năm 2019 thuộc mệnh gì?

Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi

Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng)

Cung Mệnh: Cung Ly Hỏa thuộc Đông Tứ mệnh.

Hướng tốt: Hướng Đông Nam- Thiên y (Gặp thiên thời được che chở). Hướng Bắc- Diên niên (Mọi sự ổn định). Hướng Đông- Sinh khí (Phúc lộc vẹn toàn).Hướng Nam- Phục vị (Được sự giúp đỡ)

Hướng xấu: Hướng Tây- Ngũ qui (Gặp tai hoạ). Hướng Tây Nam- Lục sát (Nhà có sát khí). Hướng Tây Bắc- Hoạ hại (Nhà có hung khí). Hướng Đông Bắc- Tuyệt mệnh( Chết chóc)

Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời,… thuộc hành Mộc (tương sinh- tốt). Các màu đỏ, tím, hồng, cam thuộc hành Hỏa (tương vượng- tốt).

Màu sắc kỵ: Màu xanh biển sẫm, đen, xám, thuộc hành Thủy (Tương khắc- xấu), Con số hợp tuổi: 3, 4, 9.

b. Sinh con gái năm 2019 thuộc mệnh gì?

Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi.

Quẻ mệnh: Đoài ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Gỗ đồng bằng (Bình địa Mộc)

Con số hợp (hàng đơn vị): Mệnh cung Kim (Đoài) : Nên dùng số 6, 7, 8

Màu sắc: Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu.

Hướng tốt: Tây Bắc – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn, Đông Bắc – Diên niên : Mọi sự ổn định, Tây – Phục vị : Được sự giúp đỡ, Tây Nam – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở .

Hướng xấu: Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí . Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc . Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ . Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí .

2. Cách đặt tên con theo phong thuỷ năm 2019

Như đã đề cập ở trên, sinh con năm 2019 thì bé sẽ mang mệnh Bình Địa Mộc, năm Kỷ Hợi. Con trai sinh năm 2019 là Cấn Thổ, con trai đẻ vào năm này là Đoài Kim, nói chung người sinh năm 2019 là mạng Mộc. Vì thế, khi chọn tên theo phong thủy cho bé năm 2019, bạn sẽ lựa chọn những tên hợp với mệnh Mộc:

Những tên mang mệnh Mộc phù hợp phong thủy có thể kể đến đối với bé gái là: Anh Đào, Đỗ Quyên, Xuân Trúc, Cúc Anh, Mai Hoa, Hương Quỳnh, Tú Quỳnh, Ngọc Liễu, Thi Thảo, Phi Lan.

Những tên con trai bao gồm: Minh Khôi, Bảo Lâm, Mạnh Trường, Trọng Quý, Xuân Quang, Minh Tùng, Xuân Bách.

Đặt tên con theo hành Mộc cho những bậc cha mẹ có nhiều kỳ vọng sau này con sẽ tiến xa trên đường công danh sự nghiệp như: Mỹ Kỳ, Hương Trà, Mỹ Hạnh, Hoa Thảo, Bảo Thư, Minh Nhạn, Phương Chi, Hồng Hà.

3. Tên đẹp năm 2019 cho con trai và con gái

a. Tên đẹp năm 2019 cho con trai

Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.

Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc.

Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.

Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé.

Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.

Ðăng Khoa: Cái tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.

Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ.

Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến.

Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi.

Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.

Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, và đó là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội.

Anh Minh: Thông minh, và lỗi lạc, lại vô cùng tài năng xuất chúng.

Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để con bạn luôn có một cuộc sống an lành, và may mắn đức độ và hạnh phúc.

Thiên Ân: Nói cách khách sự ra đời của bé là ân đức của trời dành cho gia đình.

Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh.

Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.

Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ.

Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống không sơ những khó khăn mà bé có thể vượt qua tất cả.

Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống.

Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.

Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công.

Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.

Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.

Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, và quyết liệt đây là những điều bố mẹ mong muốn ở bé.

Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh. Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải.

Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm. Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công.

Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn.

Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.

Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp.

Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời.

Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt.

Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.

Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn.

Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó.

Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.

Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt.

Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.

Uy Vũ: Con có sức mạnh và uy tín.

Thiện Nhân: Ở đây thể hiện một tấm lòng bao la, bác ái, thương người.

Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng.

Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.

Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn.

Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.

Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé.

Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc.

Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé.

Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng.

b. Tên đẹp năm 2019 cho con gái

Diệp (Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống ): Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp

Điệp ( Cánh bướm xinh đẹp ): Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp

Dung ( Diện mạo xinh đẹp ): Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung

Hà ( Dòng sông ): Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà

Giang ( Dòng sông ): Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, Hương Giang, Khánh Giang

Hân ( Đức hạnh, dịu hiền ): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân

Hạ (Mùa hè, mùa hạ ): Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ

Hạnh ( Đức hạnh, vị tha ): Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh

Hân ( Đức hạnh, dịu hiền ): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân

Hoa ( Đẹp như hoa ): Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa

Khuê ( Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các ): Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê

Ly Châu: Con chính là viên ngọc quý

Liên Chi: Bố mẹ hi vọng con xinh đẹp, dịu dành nhưng có sức sống mãnh liệt.

Bảo Châu: Con là hạt ngọc quý mà bố mẹ có.

Linh Chi: Con chính là thảo dược quý hiếm mang đến cho bố mẹ sức mạnh.

Tú Anh: Bố mẹ hi vọng con sẽ là cô nàng xinh đẹp, dịu dàng và nết na.

Quỳnh Chi: H vọng con sẽ xinh đẹp, thông minh.

Hoài An: Mong con có cuộc sống bình an mãi mãi.

Hạc Cúc: Một cái tên hay thích hợp đặt cho bé gái 2019.

Nhật Dạ: Ngày đêm.

Lệ Băng: Hi vọng con sẽ xinh đẹp nhưng cũng rất kiên cường giống như khối băng trong mùa đông.

Yên Băng: Hi vọng con luôn có cuộc sống bình an.

Huyền Anh: Hi vọng con sẽ là cô nàng huyền diệu và tinh anh.

Khải Ca: Con chính là một khúc ca cải hoàn.

Huyền Diệu: Hi vọng con đến như một điều kỳ diệu.

Kỳ Diệu: Con là niềm, điều kì diệu đến với bố mẹ.

Bên cạnh việc đặt tên con trai con gái sinh năm Kỷ Hợi hợp phong thủy thì bạn nhớ tham khảo cả gia phả của họ tộc để tìm được cái tên hay, tránh những cái tên cấm kỵ.

Cách Sinh Con Trai Theo Âm Dương Bát Quái

Cách sinh con trai theo phương pháp Âm Dương Bát Quái: Trong Bát Quái có 8 quẻ chính là Càn, Khôn, Đoài, Tốn, Khảm, Chấn, Ly, Cấn. Các quẻ này lại chia ra thành các quẻ dương và quẻ âm. Các quẻ dương là Càn, Khảm, Cấn, Chấn. Còn lại các quẻ âm là Khôn, Đoài, Tốn, Ly. Người xưa dựa trên các quẻ âm và quẻ dương này để tính một đứa trẻ sắp sinh ra là con trai hay con gái. Đây cũng là một kinh nghiệm sinh con theo ý muốn còn lưu lại đến ngày nay và được khá nhiều người tin dùng.

Phương pháp này lấy tuổi theo âm lịch của bố mẹ và tháng thụ thai để tính. Nếu khi có thai mà người mẹ ở tuổi chẵn là 20, 22, 24, 26… thì vẽ 2 vạch ngắn liền nhau. Nếu ở tuổi lẻ như 21, 23, 25… thì vẽ 1 vạch dài. Đối với người bố cũng thế. Tiếp theo là tháng thụ thai. Nếu tháng thụ thai là tháng lẻ thì 1 vạch dài, tháng chẵn thì 2 vạch ngắn. Lưu ý là tháng thụ thai cũng tính theo âm lịch và tuổi âm lịch thì phải cộng thêm cả tuổi Mụ, ví dụ sinh năm 1989 thì sang năm 2015 là 26 theo dương lịch nhưng là theo âm lịch là 27.

Trong Bát Quái ác quẻ dương là Càn, Khảm, Cấn, Chấn; các quẻ âm là Khôn, Đoài, Tốn, Ly. Sau khi có được các vạch ngắn dài rồi thì ta xếp vạch ứng với tuổi bố ở trên, mẹ ở dưới và chèn vào giữa là vạch ứng với tháng thụ thai của bé. Nếu tạo thành các quẻ dương thì sẽ sinh con trai và ngược lại, nếu tạo thành các quẻ âm thì sẽ sinh con gái. Nếu tuổi của bố, mẹ và tháng thụ thai tạo thành 2 chẵn 1 lẻ là con trai, 2 lẻ 1 chẵn là con gái, 3 chẵn là con gái, 3 lẻ là con trai. Ví dụ: tuổi bố theo âm lịch là 28 tuổi, mẹ là 26 tuổi và tháng thụ thai là tháng 5 thì ta sắp xếp là 2-1-2, tạo thành quẻ dương, là sinh con trai.

Phương pháp tính dựa vào năm sinh con: Lấy tuổi âm lịch của hai vợ chồng cộng lại. Sau đó lấy tổng đó trừ đi 40. Nếu kết quả có được lớn hơn 40 thì tiếp tục trừ đi 40. Lấy số dư còn lại đầu tiên trừ đi cho 9. Tiếp tục trừ cho 8, lại trừ 9, rồi trừ 8… cho đến khi số dư nhỏ hơn hoặc bằng 8 hoặc 9 thì thôi. Nếu hiệu số cuối cùng là số chẵn thì thụ thai trong năm, sinh trong năm là con trai còn thụ thai ngoài năm, sinh trong năm thì sẽ là con gái. Nếu hiệu số cuối cùng là số lẻ thì thụ thai trong năm, sinh trong năm là con gái. Ngược lại thụ thai ngoài năm, sinh trong năm là con trai. đặt tên cho con

Comments