Top 8 # Xem Đặt Tên Con Theo Phong Thủy Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Đặt Tên Con Theo Phong Thủy

Gợi ý: Tên ở nhà cho bé trai, bé gái

Đặt tên cho bé phù hợp với ngũ hành

Chắc bố mẹ đều biết ngũ hành (Kim – Thủy – Mộc – Hỏa – Thổ) có mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Tùy theo thứ tự xắp xếp và phát âm, mỗi tên, mỗi chữ, mỗi nét đều chứa đựng một ngũ hành riêng. Khi đặt tên cho bé, ngũ hành của tên phải được sinh từ ngũ hành dòng họ, hoặc ít ra, ngũ hành tên cũng phải sinh ra ngũ hành họ. Được như vậy, bé sẽ nhận được hồng phúc và sự che chở của của dòng họ.

Ví dụ: Theo Bách gia tính, họ Nguyễn là mệnh Mộc. Do đó, để bé nhận được hồng phúc và có kỳ vọng làm vang danh dòng họ thì bố mẹ nên đặt tên bé thuộc mệnh Thủy (vì thủy sinh mộc) hoặc Hỏa (vì mộc sinh hỏa). Đặc biệt, bố mẹ cần tránh 2 hành là Kim và Thổ (xung khắc với dòng họ, cực kỳ xấu) để đặt tên cho bé.

Đặt tên theo tam hợp, lục hợp

Để lựa chọn tên phù hợp với tuổi của bé, bố mẹ có thể dựa vào tam hợp và lục hợp.

Đặt tên bổ khuyết được cho tứ trụ

Tứ trụ là giờ, ngày, tháng, năm sinh của bé, đặc biệt quan trọng. Hành của tứ trụ sinh cho hành của tên bé thì bé sẽ được trời đất trợ giúp. Ngược lại, nếu khắc thì bé không được thiên thời.

Bản thân từng trụ được đại diện bởi các cặp Thiên Can và Địa Chi. Cụ thể:

Trong bát tự, ngũ hành của các Thiên Can sẽ là: Giáp và Ất thuộc Mộc, Bính và Đinh thuộc Hỏa, Mậu và Kỉ thuộc Thổ, Canh và Tân thuộc Kim, Nhâm và Quý thuộc Thủy.

Trong bát tự, ngũ hành của các Địa Chi là: Tý và Hợi thuộc Thủy, Sửu, Thìn, Mùi, Tuất thuộc Thổ, Dần và Mão thuộc Mộc, Tỵ và Ngọ thuộc Hỏa, Thân và Dậu thuộc Kim.

Nếu trong bát tự của bé có đầy đủ ngũ hành là rất tốt. Nếu thiếu hành nào thì đặt tên có ngũ hành đó để bổ xung. Nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu, thì chỉ cần bổ khuyết bằng tên đệm, không nhất thiết phải dùng tên chính.

Những điều không nên khi đặt tên con theo phong thủy

Không đặt tên bé trùng với người thân hoặc họ hàng trong gia đình.

Không đặt tên bé trùng với tên những người chết trẻ trong họ.

Không đặt tên bé quá thô tục, tối nghĩa.

Không nên đặt tên bé khó phân biệt giới tính.

Tránh đặt tên bé theo người nổi tiếng.

Tránh cho bé những tên quá dài, quá ngắn, khó viết hoặc khó đọc.

Đặt Tên Con Theo Phong Thủy 2022

Vì Hỏa khắc Kim nên những bé này cũng ít có tính kỷ luật cao. Hay nói cách khác những bé sinh ra trong năm Bính Thân tuy rất thông minh, nhưng lại dễ mau nản chí, khó tập trung lâu, siêng năng, kiên trì cố gắng. Nói nôm na là những đứa trẻ tư chất thông minh, nếu đi kèm sự cố gắng sẽ thành công vượt bậc, nhưng cũng sẽ là những bé cậy mình thông minh mà ít cố gắng cần cù học tập.

Năm Bính Thân sẽ có hành Hỏa, Kim tương đối mạnh mẽ; hành Thổ trung bình trong khi hành Thủy và Mộc lại tương đối yếu.

Vậy thì nên đặt tên bé theo hành Thủy và hành Mộc để bổ sung ngũ hành cho vận mệnh của bé tốt hơn.

Theo nhiều thầy phong thủy học 1 cách máy móc theo kiến thức của người Hoa thì tên đọc theo âm Bắc Kinh gồm những thanh âm hành gì, viết tên gồm bao nhiêu nét (theo chữ Hán) thì mang hành gì. Do đó rất nhiều tài liệu trên mạng Internet dịch từ tiếng Hoa ra phổ biến theo xu hướng này thì sẽ rất sai lầm.

Chúng tôi – Tường Minh Phong Thủy – theo quan điểm áp dụng môn Tứ Trụ, Dụng Thần theo hình tượng thì cách bổ sung ngũ hành theo tên gọi phải tuân theo ý nghĩa của tên đó theo cách hiểu của đa phần người Việt Nam thì mới có hiệu quả. Tức nếu bé cần hành Thủy và chúng ta đặt tên bé là Hải thì gần như 100% người Việt Nam khi gọi tên Hải đều hình dung ra biển lớn trong đầu, và bản thân bé cũng tự hiểu tên mình là hình tượng của biển.

Vì vậy theo chúng tôi gợi ý thì một số tên hành Thủy và hành Mộc sau đây có thể được sử dụng khi các bạn đặt tên cho bé sinh trong năm Bính Thân 2016. Chúng tôi cũng khuyến cáo danh sách sau chỉ là gợi ý vì thực tế nếu muốn biết từng bé cần ngũ hành gì là dụng thần (tức ngũ hành có ích) còn phải xét vận mệnh của riêng bé dựa trên năm tháng ngày giờ sinh của bé; vận mệnh của bố mẹ (năm tháng ngày giờ sinh của bố mẹ) để tính toán vượng suy của ngũ hành chung.

Một vài tên gợi ý hành Thủy: Hải, Giang, Hà, Dương, Thủy, Lệ, Hồ, Kiều, Biển, Hoàn, Sương, Vũ, Hợi, Khê, Tuyền, Băng, Trạch, Nhuận.

Một vài tên gợi ý hành Mộc: Thụ, Mộc, Tùng, Bách, Lan, Hoa, Quỳnh, Điệp, Hồng, Cúc, Mai, Trúc, Lê, Đỗ, Đào, Thảo, Liễu, Hương, Huệ, Bách, Lâm, Sâm, Xuân, Trà, Lam, Hạnh.

Nếu các bạn cần thêm dịch vụ để chọn ngày giờ sinh cho bé, đặt tên bé theo phong thủy thì có thể liên hệ với chúng tôi với mức phí từ 300.000 đ/trường hợp.

Chúc các bậc cha mẹ chọn được tên TỐT và ĐẸP cho những thiên thần bé con của mình.

Công Ty TNHH Tường Minh Phong Thủy

Đặt Tên Cho Con Theo Phong Thủy

Tên của một người không chỉ dùng để gọi, nó còn là một “thương hiệu” gắn liền với một con người cụ thể, nó tồn tại suốt đời từ khi người đó sinh ra và thậm chí sẽ còn sống mãi với thời gian và không gian mai sau.

Xưa nay người ta coi trọng cái tên bởi tên gọi của con người gắn liền với danh dự, sự nghiệp, niềm tự hào của cá nhân, của gia đình và của cả dòng họ.

Đặt tên cho con cần phải căn cứ vào những đặc tính riêng của bé mà lựa chọn cho phù hợp. Một cái tên không chỉ mang những nét đặc trưng của bé mà trong đó cần phải được gửi gắm những ước mơ, tình cảm và niềm tự hào của cha mẹ và dòng họ đối với thế hệ sau.

Thông tin cơ bản

Tuổi Cha (03/04/ 1991) Tuổi Mẹ (07/03/ 1996) Tuổi Con (27/10/ 2020)

Âm lịch: 19/2/ 1991 Ngày Quý Mão tháng Tân Mão, năm Tân Mùi

Âm lịch: 18/1/ 1996 Ngày Quý Mão tháng Canh Dần, năm Bính Tý

Âm lịch: 11/9/ 2020 Ngày Quý Mão tháng Bính Tuất, năm Canh Tý

Niên mệnh: Lộ bàng thổ (Đất bên đường)

Niên mệnh: Giản hạ thủy (Nước khe suối)

Niên mệnh: Bịch thượng thổ (Đất trên vách)

Luận giải

Ngũ hành của cha là Thổ, của con là Thổ, 2 hành này Bình hòa nhau.

Ngũ hành của mẹ là Thủy, của con là Thổ, 2 hành này Tương khắc nhau.

Nên đặt các tên có hành Hỏa (để hỗ trợ) hoặc Thổ (để tự cường) cho ngũ hành bản mệnh của con.

Nói thêm về đặt tên theo phong thủy

Đặt tên con theo phong thủy lấy ngũ hành bản mệnh của con làm trọng. Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh. Chẳng hạn sinh năm Tý, địa chi Tý vốn là hành Thủy nhưng nếu phối giới thiên can Giáp thì Giáp Tý lại là hành Kim (Hải trung kim); phối với Mậu thì Mậu Tý lại là hành Hỏa (Tích lịch hỏa) …

Một phương pháp nâng cao hơn có độ chính xác tới từng người đó là cách đặt tên theo ngũ hành của tứ trụ. Sử dụng ngày giờ tháng năm sinh của mỗi người mà xác định ngũ hành khuyết thiếu, từ đó lựa chọn chính xác quy luật khắc chế – bố trợ nào thích hợp cho chính bản thân người đó.

Dù cùng ngũ hành nhưng đặt tên con trai và đặt tên con gái cũng có sự khác nhau. Tên con trai nên mang các phẩm đức của nam giới như: nhân, nghĩa, trí, tín, đức, hùng kiệt, hoài bão… Tên con gái nên mang các phẩm đức của nữ giới như: hiền thục, thanh nhã, đoan trang, yêu kiều… Chẳng hạn như hành Hỏa, con trai có thể lấy tên là Minh (Đức Minh, Ngọc Minh) thể hiện sự đức độ, trí tuệ và phẩm chất trong sáng của người con trai. Với con gái, hành Hỏa có thể lấy tên là Hiền (Thanh Hiền, Lan Hiền) thể hiện sự dịu dàng, tinh tế và thanh nhã của người con gái.

Đặt Tên Cho Con Sinh Năm 2014 Giáp Ngọ (Cách Đặt Tên Con Theo Phong Thủy)

Con bạn sinh năm 2014 Giáp Ngọ là mệnh Kim (Sa Trung Kim – vàng trong cát) và trước khi sinh cháu thì vấn đề ” Đặt tên cho con sinh năm Giáp ngọ 2014 như thế nào?” là câu hỏi được các bậc cha mẹ sinh con vào năm 2014 quan tâm nhiều nhất. Người tuổi Ngọ là người cầm tinh con ngựa, sinh vào các năm 1954, 1966, 1978, 1990, 2002, 2014, 2026… Dựa theo tập tính của loài ngựa, mối quan hệ sinh-khắc của 12 con giáp (tương sinh, tam hợp, tam hội…) và ngữ nghĩa của các bộ chữ, chúng ta có thể tìm ra các tên gọi mang lại may mắn cho người tuổi Ngựa.

Họ luôn làm theo ý mình, thích mình là trọng tâm. Khi trình bày quan điểm họ vung tay múa chân, quyết nói ra toàn bộ suy nghĩ của mình. Hiện tượng mâu thuẩn trước sau trong tính cách của họ là do tình cảm hay thay đổi của họ sinh ra. Họ làm việc theo trực giác. Bạn không thể thay đổi được tính khí (thói quen bẩm sinh) này của họ. Họ làm việc tích cực làm được nhiều việc cùng một lúc, khi đã quyết định họ lao vào làm ngay.

Người tuổi Ngọ rất khó làm việc theo kế hoạch của người khác. Họ ít có tính kiên nhẫn. Họ thích làm những việc có tính hoạt động, họ giỏi giải quyết việc gay cấn, rắc rối, khi nói chuyện họ không tập trung, họ làm việc với thái độ tích cực, mong công việc giải quyết nhanh chóng. Nữ tuổi ngọ có sức sống mạnh mẽ, cữ chỉ nhẹ nhàng, nói hơi nhiều. Họ có thể dịu dàng nhưng có lúc tỏ ra cực đoan.

Tóm lại người tuổi Ngựa, tính tình khoán đạt, chung sống hòa hợp, tinh thần làm việc cao.

2) Những từ nên dùng đặt tên cho con tuổi ngựa a. Nên dùng những từ có bộ THẢO (cỏ) bộ KIM (vàng) người tuổi Ngọ mang tên hai bộ này sẽ có học thức Uyên bác, yên ổn, giàu có, vinh quang, hưởng phúc suốt đời BỘ THẢO

(Người sinh năm Giáp Ngọ, Bính Ngọ càng tốt lành nếu đặt tên con bộ THẢO)

BỘ KIM: b. Nên chọn những chữ có bộ: NGỌC, MỘC, HÒA (cây lương thực) sẽ được quý nhân giúp đỡ, đa tài khôn khéo, thành công rực rỡ như BỘ NGỌC:

Giác: ngọc ghép thành 2 miếng Doanh: đá ngọc Tỷ: ấn của nhà vua Bích: ngọc quý (hình tròn giữa có lỗ)

BỘ MỘC:

Đông: phương đông Sam: cây tram Bân: lịch sự Hàng: Hàng Châu Vinh: vinh dự Nghiệp: nghề nghiệp

BỘ HÒA: c. Nên đặt tên có bộ TRÙNG (côn trùng) ĐẬU(đỗ) Theo dân gian người tuổi Ngựa mang tên này sẽ phúc lộc dồi dào danh lợi đều vẹn toàn

Mật: mật ong Điệp: bướm Dung: hòa hợp Huỳnh: đom đóm Túy: tinh hoa Diệm: xinh đẹp Thụ: dựng đứng lên

d. Nên chọn những chữ có bộ TỴ(rắn), MÙI(dê), Dần(hổ) TUẤT (chó) vì con Ngựa hợp với rắn, dê, hổ, chó.

Bưu: hổ con Hí: kịch Thành: họ Thành Dần: hổ, địa chi dần Xứ, nơi chốn Tuất: địa chi tuất Kiến: xây dựng Quần: đám đông Nghĩa: tình nghĩa Sư: sư tử Độc: một mình Mỹ: đẹp Tiến: tiến lên

3) Những tên kiên kỵ không nên dùng đặt tên cho con tuổi Ngọ

Không nên dung chữ có bộ ĐIỀN, bộ HỎA, bộ CHẤM THỦY, bộ THỦY, BĂNG (nước đá) BẮC (phương Bắc) vì Ngựa (Ngọ) hành Hỏa đặt tên cho người tuổi Ngựa những chữ thuộc bộ này sẽ lo âu mệt mỏi, tinh thần hoặc tính tình ngang ngạnh, dễ xãy ra tranh cải, mọi việc bất thuận như:

Và cũng không nên dùng chữ có bộ DẬU (gà), bộ MÃ bộ TÝ (chuột) NGƯU (Trâu) như:

Dậu: gà, địa chi Dậu. Đồ: rượu. Thố: giấm, cây chua me. Tô: tỉnh lại. Tửu: rượu. Mã: ngựa, họ Mã, mã não. Phùng: họ Phùng. Tuấn: tuấn mã. Trú: đóng, trú, ở. Đằng: họ Đằng…v.v…

Tam Hợp

Tam Hợp được tính theo tuổi, do tuổi Ngọ nằm trong Tam hợp Dần – Ngọ – Tuất nên những cái tên nằm trong bộ này đều phù hợp và có thể coi là tốt đẹp.

Bản Mệnh

Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp. Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh.

Tứ Trụ

Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.

Một cái tên đi theo cả một đời người, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau, rất quan trọng. Do đó để được chuyên gia phong thủy Mr.Thắng (chú Thắng, chủ biên Blog Phong Thủy) tư vấn đặt tên chi tiết cho đứa con thân yêu của bạn có 2 cách sau đây:

+ 145 Phan Đăng Lưu, Phú Nhuận, chúng tôi – Tel: 028 2248 2256 [bản đồ]

+ 68 Lê Thị Riêng, Bến Thành, Q.1, chúng tôi – Tel: 028 2248 7279 [bản đồ]

– Khu vực Miền Bắc:

+ 362 Đường 3/2, P.12, Quận 10, chúng tôi – Tel: 028 2248 4252 [bản đồ]

+ 462 Quang Trung, P.10, Gò Vấp, chúng tôi – Tel: 028 2248 3462 [bản đồ]

+ 24A Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội – Tel: 024 66 731 741 [bản đồ]

+ 256 Xã Đàn (KL Mới), Đống Đa, Hà Nội – Tel: 024 66 553 989 [bản đồ]

Bình Luận Facebook