Top 10 # Xem Năm Sinh Con Hợp Phong Thủy Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Xem Tuổi Sinh Con Chọn Năm Sinh Cho Con Theo Ngũ Hành

Việc xem tuổi sinh con hợp với niên mệnh, bản mệnh của cha mẹ là một bước kê đệm mang đến nhiều điều thành công, thuận lợi cho cuộc đời của con sau này. Bởi vậy các bậc làm cha làm mẹ thường rất đắn đo trong việc chọn năm sinh con, gửi gắm biết bao mong muốn về một tương lai tốt đẹp cho con.

Đối với các bậc cha mẹ thì con cái chính là phước lộc ông trời ban tặng. Coi tuổi sinh con là việc mang ý nghĩa vô cùng quan trọng không thể bỏ qua. Giúp xem tuổi con có hợp với bố mẹ không? Để từ đó hỗ trợ cặp vợ chồng lựa chọn được năm tốt hợp tuổi sinh em bé. Mang lại tài lộc, may mắn cho bố mẹ cũng như giúp con có cuộc sống tốt đẹp sau này.

Chọn năm sinh con nhằm mục đích gì?

Xem bói năm sinh con với mục đích biết được năm nào tốt, hợp tuổi bố mẹ để đẻ con. Thuận tiện cho bố mẹ khi lựa chọn năm hợp tuổi sinh con trai, con gái. Giúp cho cuộc sống vợ chồng con cái được ấm no, hạnh phúc. Đồng thời tạo nên bước khởi đầu tốt đẹp cho tương lai của bé con. Ngược lại nếu năm sinh con xung khắc tuổi vợ chồng sẽ mang lại những điều không may mắn. Ảnh hưởng xấu đến cuộc sống của con cũng như sự nghiệp công danh của bố mẹ.

Trong trường hợp xem và chọn năm sinh con thứ 2, thứ 3… thì vẫn có thể sử dụng phương pháp này để luận giải sự hợp khắc của bố mẹ và con. Với hi vọng đứa con chào đời được khỏe mạnh, lớn lên thông minh, tài giỏi. Thì việc xem tuổi sinh con năm 2020 là rất quan trọng.

Tiêu chí khi xem tuổi bố mẹ sinh con

Khi xem sự hợp khắc giữa tuổi vợ chồng con cái sẽ biết được thông tin tử vi tuổi bố mẹ cũng như tử vi ngày tháng năm sinh con. Nhằm biết được sinh con năm 2020 hay các năm khác có hợp tuổi bố mẹ không? Theo phong thủy thì việc chọn tháng, năm sinh con hợp theo tuổi bố mẹ phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Cụ thể xem xét trên phương diện Ngũ hành, Thiên can, Địa chi, Cung mệnh theo năm sinh.

Chọn tuổi sinh con theo Tuổi vợ chồng

Đảm bảo tuổi bố mẹ tương sinh với con sẽ giúp mang đến thuận lợi, tài lộc cho cuộc sống gia đình. Ngược lại nếu tương khắc cần tìm cách hóa giải kịp thời. Tránh gặp phải những điều rủi ro, không may mắn. Lúc đấy bố mẹ cần chọn năm khác tốt hơn để tiến hành sinh con.

Năm sinh con

Xét về các yếu tố phong thủy ngũ hành, nếu tuổi của vợ chồng tương sinh với năm dự định sinh con thì năm đó là năm tốt để hạ sinh em bé. Nhằm giúp cho việc sinh con được thuận lợi, mẹ tròn con vuông. Cuộc sống của con sau này cũng sẽ hanh thông, gặp nhiều may mắn. Ngoài ra dựa vào năm sinh con cũng có thể giúp cho bố mẹ dự đoán giới tính con khi sinh ra.

Sinh con năm nào hợp tuổi bố bẹ?

Vạn vật trong vũ trụ đều trải qua quy luật sinh sinh diệt diệt không ngừng. Con người cũng là một thực thể thiên nhiên, sinh ra, lớn lên, bệnh tật và chết đi như muôn loài, chỉ khác ở hoạt động tư duy (nói cách khác, con người khác muôn loài ở ý thức).

Trong hôn nhân, tuổi vợ chồng hợp hay khắc là điều quan trọng, dựa trên căn cứ đó để lựa chọn sinh con. Soi vào tử vi, con trai không Tuyệt Mệnh với mẹ là người con tốt, con gái không Tuyệt Mệnh với cha là con gáo ngoan, thế là hạnh phúc. Còn vợ chồng rất hợp nhau mà đẻ con sai luật cũng sẽ không tốt. Điều đó lý giải tại sao khi yêu thì say đắm nhưng vừa có con lại quay sang chán ngán, lạnh lùng. Muốn chọn tháng, xem năm sinh con hợp tuổi bố mẹ cần xét qua rất nhiều yếu tố. Để gia đình có thể lên kế hoạch một cách khoa học, hợp lí nhất cho sự ra đời của đứa trẻ. Bài viết này sẽ giúp bạn biết được sinh con năm nào hợp tuổi bố mẹ hơn dựa trên các yếu tố sau:

Xem mệnh (ngũ hành: kim mộc thuỷ hảo thổ), cung phi theo năm sinh conXem tuổi sinh con đầu lòng hay thứ 2 đều rất quan trọng. Tất cả đều cần xét trên yếu tố về cung và mệnh (Ví dụ Cha mệnh hoả sinh con mệnh thổ hợp cách – vì hoả sinh thổ). Nếu tử vi tuổi của bố mẹ và năm dự định sinh con tương hợp thì mọi thứ trong cuộc sống sẽ luôn tốt đẹp. Sau khi ra đời, em bé của bạn luôn khỏe mạnh, ngoan ngoãn. Trở thành niềm hạnh phúc, vun đắp tình cảm cho gia đình. Ngược lại thì cuộc sống, tương lai có thể sẽ gặp phải nhiều điều không hay.

Dựa vào thiên can, địa chi để xem sinh con năm nào tốt

Bạn tính tuổi đẻ con theo năm sinh và những thông tin đã cung cấp ở trên. Với mong muốn mọi việc luôn được tốt đẹp trong cuộc sống thì thiên can và địa chi của bố mẹ và năm sinh con phải hợp nhau (Ví dụ thiên can: can Giáp hợp Kỷ hay đại chi Thân hợp Thìn). Cần tránh các năm xung khắc để những điều xấu, bất lợi sẽ không xảy ra với gia đình.

Dựa vào thiên mệnh năm sinh để xem tuổi vợ chồng con cái

Khi xem ngày, tháng, năm sinh dự định sinh con của gia đình cần xét đến yếu tố thiên mệnh. Bởi vì nó tác động rất lướn đến tài lộc, may mắn và sự phát triển trong công việc. Nên chọn và lên kế hoạch xem năm đẻ con tương sinh theo tuổi bố mẹ. Như vậy mới mang đến nhiều điều tốt đẹp cho vợ chồng bạn trong tương lai.

Chọn năm xem tuổi bố mẹ sinh con còn hỗ trợ sự gắn kết giữa con và bố mẹ. Vì tuổi con hợp với bố mẹ sẽ mang lại nhiều may mắn cho tương lai sau này của con. Sự nghiệp, công việc của bố mẹ cũng được suôn sẻ, thành công hơn nhờ có con hợp tuổi.

Hướng dẫn chọn năm sinh con hợp tuổi cha mẹ chính xác dễ hiểu nhất theo vòng tràng sinh, chi phối hạnh phúc, sức khỏe, tuổi thọ và sự thông minh của gống nòi theo quy luật tự nhiên.

Năm 2021 là năm tân sửu, nếu sinh con vào năm này thì sẽ mang mệnh thổ cầm tinh con trâu. Vậy trong năm 2021 sinh con vào tháng nào thì tốt? Chọn tháng tốt sinh con trong năm 2021 như thế nào?

Cách Xem Màu Hợp Tuổi Theo Năm Sinh Của 12 Con Giáp

Phong thủy là các học thuyết nghiên cứu sự ảnh hưởng trực tiếp của gió, khí và nước đến đời sống họa phúc của con người. Khác với các tín ngưỡng hay mê tín thì phong thủy được xem là một ngành khoa học được nghiên cứu từ hàng nghìn năm, vì thế mà khi xuất hiện ở Việt Nam thì phong thủy đã được rất nhiều người tin tưởng. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết xem màu sắc phong thủy theo tuổi để làm gì?

Trên thực tế, chọn màu hợp tuổi có ảnh hưởng rất nhiều đến những nguồn năng lượng xung quanh và có tác động tương sinh hoặc tương khắc đến cuộc sống. Trong Ngũ hành có gồm 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ, trong đó mỗi mệnh đều có những sự tương sinh và tương khắc lẫn nhau. Tương tự như tuổi của bạn, sẽ bao gồm những màu hợp tuổi giúp đem đến sự may mắn, tài lộc, nguồn năng lượng tích cực. Ngược lại, chọn phải màu kỵ khiến cho bạn gặp những điều không may mắn.

Việc chọn màu hợp tuổi cho các đồ vật có giá trị: xe, nhà,… thì sẽ khiến bạn tránh được những màu tương khắc không may mắn. Lựa chọn được màu sắc hài hòa, tương sinh trong bản mệnh, từ đó đem đến những may mắn cho các thành viên trong gia đình.

Bên cạnh xem màu hợp tuổi thì để cho có được sự may mắn, hài hòa trong ngôi nhà thì bạn còn cần tham khảo về hướng gió, nước,… Vì thế nếu bạn chưa biết phong thủy nhà ở như thế nào thì có tham khảo ngay.

Cách xem màu hợp tuổi theo năm sinh của 12 con giáp

Trong Ngũ hành, môi trường bao gồm 5 yếu tố là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mỗi tuổi sẽ tượng trưng cho một mệnh, và sẽ có các màu sắc tương sinh và tương khắc riêng. Mỗi mệnh đại diện cho một yếu tố và tương sinh với những màu riêng:

Mệnh Kim (kim loại): hợp màu trắng, bạc và vàng, nâu (do Thổ sinh Kim). Mệnh Kim nên tránh màu đỏ, hồng (do Hỏa khắc Kim).

Mệnh Mộc (cây cỏ): phù hợp với các màu xanh, lục và có thể kết hợp với màu đen, xanh biển (do Thủy sinh Mộc). Tránh màu trắng, ghi (do Kim khắc Mộc).

Mệnh Thủy (nước): hợp với màu đen, xanh biển và trắng, ghi (do Kim sinh Thủy). Tránh màu sắc vàng, nâu do Thổ khắc Thủy.

Mệnh Hỏa (lửa): hợp với màu đỏ và tím. Màu sắc tương sinh là xanh (do Mộc sinh Hỏa), tránh màu đen, xanh nước biển do Thủy khắc Hỏa.

Mệnh Thổ (đất): hợp với màu vàng, cam và nâu. Tương sinh với mệnh Hỏa nên có thể sử dụng các màu hồng, đỏ, tím. Tuy nhiên, mệnh Thổ khắc Mộc.

Trên thực tế, tuổi được chia thành nhiều cung mệnh khác nhau, vì thế mà cùng một tuổi tý nhưng khác mệnh thì có thể có màu sắc tương sinh và tương khắc riêng trong bản mệnh. Nên bạn cần lưu ý khi chọn màu hợp mệnh.

Tuổi Giáp Tý

Tuổi 1984 hợp màu gì? Trong Ngũ hành tuổi Giáp Tý bao gồm các tuổi: 1924 và 1984, thuộc mệnh Kim nên:

Màu hợp tuổi: Vàng, nâu đất, trắng, ghi.

Màu kỵ tuổi: Đỏ, cam, hồng

Tuổi Bính Tý

Tuổi Bính Tý là những người sinh năm 1936 và 1996, thuộc mệnh Thủy trong Ngũ hành nên:

Màu hợp tuổi: xanh da trời, đen, trắng, ghi

Màu kỵ tuổi: vàng, nâu đất, đỏ, tím, cam

Màu hợp tuổi: đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: vàng, trắng, ghi, nâu

Tuổi Mậu Tý

Mậu Tý thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành, sinh năm 1928 và 2008. Nên màu hợp tuổi của Mậu Tý là:

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, tím, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: đen, xám, vàng, nâu đất

Tuổi Canh Tý

Những người thuộc tuổi Canh Tý sinh năm 1960 và 2020, thuộc mệnh Thổ. Màu sắc hợp mệnh là:

Màu hợp tuổi: Đỏ, tím, cam, vàng và nâu

Màu kỵ tuổi: xanh lá cây, xanh da trời

Tuổi Quý Sửu

Tuổi Quý Sửu thuộc tuổi 1913 và 1973, thuộc mệnh Mộc. Vì thế màu sắc hợp tuổi này là:

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: vàng, nâu, trắng, ghi

Tuổi Ất Sửu

Ất Sửu là những người sinh năm 1925 và 1985, thuộc mệnh Kim trong Ngũ hành. Vì thế màu sắc phù hợp:

Màu hợp tuổi: vàng, trắng, ghi, nâu

Màu kỵ tuổi: Đỏ, cam, hồng

Tuổi Đinh Sửu

Tuổi Đinh Sửu là những người sinh năm 1937, 1997, thuộc mệnh Thủy nên màu tương sinh, tương khắc là:

Màu hợp tuổi: Đen, xanh da trời, trắng, ghi

Màu kỵ tuổi: đỏ, cam, tím, nâu

Tuổi Kỷ Sửu

Khi xây dựng nhà hay chọn cây phong thủy theo tuổi thì bạn cũng nên xem màu sắc trước để đem đến sự may mắn. Tuổi Kỷ Sửu thuộc người sinh năm 1949 và 2009, thuộc mệnh Hỏa. Mệnh khắc sinh của tuổi Kỷ Sửu là:

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: đen, xám, vàng và nâu

Tuổi Tân Sửu

Trong Ngũ hành, tuổi Tân Sửu thuộc mệnh Mộc, sinh năm 1961 và 2021. Màu hợp mệnh của tuổi này là:

Màu hợp tuổi: Đỏ, nâu, vàng, cam

Màu kỵ tuổi: xanh lá cây, xanh da trời

Tuổi Giáp Dần

Giáp Dần là những người sinh năm 1914 và 1974, thuộc mệnh Thủy. Vậy tuổi Giáp Dần hợp màu nào?

Màu hợp tuổi: Xanh da trời, đen, trắng, xám

Màu kỵ tuổi: Nâu, vàng, đỏ

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, xanh lá cây, tím

Màu kỵ tuổi: Xanh nước biển, nâu, vàng, đen

Tuổi Mậu Dần

Tuổi Mậu Dần là người sinh năm 1938 và 1998, thuộc mệnh Thổ.

Màu hợp tuổi: Nâu, vàng, cam, đỏ

Màu kỵ tuổi: Xanh lục, xanh da trời

Tuổi Nhâm Dần

Là những người sinh năm 1962 và 2022, thuộc mệnh Kim.

Màu hợp tuổi: Vàng, trắng, xám, nâu đất

Màu kỵ tuổi: đỏ, cam

Tuổi Canh Dần

Thuộc những người sinh năm 1950 và 2010, thuộc mệnh Mộc. Tuổi Canh Dần hợp tuổi nào?

Màu hợp tuổi: Xanh dương, đen, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: vàng., nâu, trắng.

Tuổi Ất Mão

Tuổi Ất Mão là tuổi sinh năm 1915 và 1975, thuộc mệnh Thủy trong Ngũ hành. Tuổi Ất Mão hợp với tuổi:

Màu hợp tuổi: Xanh da trời, trắng, xám, đen

Màu kỵ tuổi: đỏ, tím, vàng, nâu

Tuổi Đinh Mão

Nếu bạn đang thắc mắc tuổi Đinh Mão hợp màu nào? Đinh Mão là người sinh năm 1927 và 1987, thuộc mệnh Hỏa.

Màu hợp tuổi: Đỏ, tím, cam và xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Đen, xanh biển, nâu

Tuổi Kỷ Mão

Thuộc những người sinh năm 1939 và 1999, thuộc mệnh Thổ. Vì thế mà màu sắc tương sinh, tương khắc bao gồm:

Màu hợp tuổi: Đỏ, vàng, nâu, tím

Màu kỵ tuổi: Xanh lục, xanh lá cây, xanh da trời

Tuổi Tân Mão

Tân Mão là những người sinh năm 1951 và 2011, thuộc mệnh Thổ.

Màu hợp tuổi: Xanh dương, xanh lá cây, đen

Màu kỵ tuổi: Vàng, nâu đất, trắng, xám

Tuổi Quý Mão

Tuổi Quý Mão là người sinh năm 1963, thuộc mệnh Kim.

Màu hợp tuổi: Vàng, trắng, xám, nâu đất

Màu kỵ tuổi: Đỏ, cam, hồng

Tuổi Bính Thìn

Tuổi Bính Thìn là những người sinh năm 1916 và 1976, thuộc mệnh Thổ. Vì thế màu sắc tương sinh và tương khắc của tuổi này là:

Màu hợp tuổi: đỏ, cam, vàng, nâu

Màu kỵ tuổi: xanh lục, xanh lá cây

Tuổi Mậu Thìn

Tuổi Mậu Thìn là những người sinh năm 1928 và 1988, thuộc mệnh Mộc.

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Vàng đậm, nâu đất, xám, trắng

Màu hợp tuổi: Vàng, trắng, nâu đất, xám

Màu kỵ tuổi: Đỏ, cam, hồng

Màu hợp tuổi: Đen, trắng, xanh da trời

Màu kỵ tuổi: Đỏ, cam, vàng, nâu đất

Tuổi Giáp Thìn

Là người sinh năm 1964, thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành.

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Đen, xám, vàng, nâu đất

Tuổi Đinh Tỵ

Tuổi Đinh Tỵ sinh năm 1917 và 1977, thuộc mệnh Thổ nên màu sắc hợp với tuổi là:

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, vàng, tím, nâu

Màu kỵ tuổi: xanh lục, xanh lá cây

Tuổi Kỷ Tỵ

Tuổi Kỷ Tỵ hợp màu nào? Tuổi Kỷ Tỵ là người sinh năm 1929 và 1989, thuộc mệnh Mộc, nên màu sắc phù hợp là:

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Trắng, vàng, nâu, ghi

Màu hợp tuổi: Vàng, nâu đất, trắng

Màu kỵ tuổi: đỏ, ca, hồng

Tuổi Quý Tỵ

Bao gồm những người sinh năm 1953 và 2013, thuộc mệnh Thủy.

Màu hợp tuổi: xanh da trời, đen, xám

Màu kỵ tuổi: nâu, đỏ, cam, vàng

Tuổi Ất Tỵ

Ất Tỵ là những người sinh năm 1965, thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành.

Màu hợp tuổi: đỏ, cam, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: nâu đất, đen, xám, vàng

Tuổi Canh Ngọ

Tuổi Canh Ngọ sinh năm 1930 và 1990, thuộc mệnh Thổ. Vậy tuổi Canh Ngọ hợp màu nào?

Màu hợp tuổi: Đỏ, vàng, nâu, tím

Màu kỵ tuổi: xanh lá cây, xanh lục, xanh da trời

Tuổi Nhâm Ngọ

Nhâm Ngọ là những người sinh năm 1942 và 2002, thuộc mệnh Mộc trong Ngũ hành.

Màu hợp tuổi: Đen, xanh lá cây, xanh dương

Màu kỵ tuổi: vàng, trắng, bạc, nâu

Màu hợp tuổi: Đen, xanh lá cây, xanh dương

Màu kỵ tuổi: vàng, trắng, ghi, nâu

Tuổi Bính Ngọ

Tuổi bính ngọ 1966 hợp màu gì? Tuổi Bính Ngọ là những người sinh năm 1966, thuộc mệnh Thủy.

Màu hợp tuổi: Xanh da trời, đen, trắng, ghi

Màu kỵ tuổi: Tím, vàng, nâu

Tuổi Mậu Ngọ

Mậu Ngọ thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành, sinh năm 1978.

Màu hợp tuổi: đỏ, tím, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Đen, xám, vàng, nâu

Tuổi Tân Mùi

Đây là tuổi sinh năm 1931 và 1991, thuộc mệnh Thổ.

Màu hợp tuổi: Đỏ, tím, vàng, nâu

Màu kỵ tuổi: xanh lá cây, xanh lục

Tuổi Quý Mùi

Là người sinh năm 1943 và 2003, trong Ngũ hành thuộc mệnh Mộc.

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Vàng, nâu đất, trắng

Tuổi Ất Mùi

Tuổi Ất Mùi là những người sinh năm 1955 và 2015, mệnh Kim nên màu sắc phù hợp là:

Màu hợp tuổi: Trắng, nâu đất, xám

Màu kỵ tuổi: đỏ, cam, hồng

Tuổi Đinh Mùi

Sinh năm 1967, Ngũ hành thuộc mệnh Thủy. Vậy tuổi Đinh Mùi hợp màu gì?

Màu hợp tuổi: xanh da trời, đen

Màu kỵ tuổi: nâu, đỏ, tím

Tuổi Kỷ Mùi

Đây là tuổi của những người sinh năm 1979, thuộc mệnh Hỏa.

Màu hợp tuổi: Đỏ, xanh lá cây, cam

Màu kỵ tuổi: Đen, xám, vàng

Tuổi Nhâm Thân

Là những người sinh năm 1932 và 1992, Ngũ hành thuộc mệnh Kim.

Màu hợp tuổi: Vàng, nâu đất, trắng, ghi, xám

Màu kỵ tuổi: Cam, hồng, vàng

Tuổi Giáp Thân

Tuổi Giáp Thân là những người sinh năm 1944 và 2004, Ngũ hành thuộc mệnh Thủy nên màu sắc phù hợp là:

Màu hợp tuổi: Xanh da trời, đen, xám, trắng

Màu kỵ tuổi: Nâu, đỏ, cam, tím.

Tuổi Bính Thân

Sinh năm 1956 và 2016, thuộc mệnh Hỏa.

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, xanh lá cây, tím

Màu kỵ tuổi: Xanh nước biển, vàng, nâu đất

Tuổi Mậu Thân

Tuổi này sinh năm 1956, thuộc mệnh Thổ nên màu sắc phù hợp:

Màu hợp tuổi: Vàng, nâu, đỏ

Màu kỵ tuổi: Xanh lục, xanh lá cây

Màu hợp tuổi: Xanh lá cây, xanh dương, đen

Màu kỵ tuổi: Vàng, nâu đất, trắng, xám

Tuổi Quý Dậu

Là những người sinh năm 1933 và 1993, Ngũ hành thuộc mệnh Kim.

Màu hợp tuổi: Vàng, trắng, xám, nâu đất

Màu kỵ tuổi: Đỏ, cam, hồng

Tuổi Ất Dậu

Những người sinh năm 1945 và 2005, thuộc mệnh Thủy.

Màu hợp tuổi: Đen, trắng, xám

Màu kỵ tuổi: Cam, vàng, nâu đất

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, xanh lá cây, tím

Màu kỵ tuổi: Đen, xanh biển, nâu đất

Tuổi Kỷ Dậu

Là người sinh năm 1969, thuộc mệnh Thổ nên màu sắc tương sinh, tương khắc sẽ là:

Màu hợp tuổi: Đỏ, vàng, nâu

Màu kỵ tuổi: xanh lá cây, xanh lục

Tuổi Tân Dậu

Là người sinh năm 1981, Ngũ hành thuộc mệnh Mộc.

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Nâu đất, trắng, vàng

Tuổi Bính Tuất

Sinh năm 1946 và 2006, thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành.

Màu hợp tuổi: Xanh lá cây, đỏ, cam

Màu kỵ tuổi: Đen, xám, vàng

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, vàng

Màu kỵ tuổi: Xanh lục, xanh lá cây

Tuổi Giáp Tuất

Là những người sinh năm 1934 và 1994, thuộc mệnh Mộc

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: vàng, nâu đất

Tuổi Canh Tuất

Là người sinh năm 1970, thuộc mệnh Kim

Màu hợp tuổi: Vàng, nâu đất, trắng

Màu kỵ tuổi: Cam, hồng, đỏ

Tuổi Nhâm Tuất

Sinh năm 1982, thuộc mệnh Thủy nên màu sắc hợp tuổi là:

Màu hợp tuổi: Xanh da trời, đen, xám, trắng

Màu kỵ tuổi: Nâu đất, đỏ, cam

Tuổi Tân Hợi

Là những người sinh năm 1971, thuộc mệnh Kim.

Màu hợp tuổi: vàng, nâu đất

Màu kỵ tuổi: đỏ, hồng

Tuổi Kỷ Hợi

Bao gồm những người sinh năm 1959 và 2019, thuộc mệnh Mộc nên màu sắc tương sinh là:

Màu hợp tuổi: Đen, xanh dương, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Vàng, nâu đất, trắng

Tuổi Quý Hợi

Thuộc mệnh Thủy trong Ngũ hành, sinh năm 1983

Màu hợp tuổi: Xanh da trời, đen, trắng

Màu kỵ tuổi: Đỏ, vàng, nâu đất

Tuổi Ất Hợi

Là những người sinh năm 1995, thuộc mệnh Hỏa

Màu hợp tuổi: đỏ, tím, xanh lá cây

Màu kỵ tuổi: Nâu đất, xanh biển, đen

Tuổi Đinh Hợi

Bao gồm những người sinh năm 1947 và 2007, thuộc mệnh Thổ

Màu hợp tuổi: Đỏ, cam, vàng

Màu kỵ tuổi: Xanh lá cây, xanh lục

Đặt Tên Con Trai Con Gái Sinh Năm Kỷ Hợi Hợp Phong Thủy

Đặt tên con trai con gái sinh năm Kỷ Hợi hợp phong thủy

1. Sinh con năm 2019 có tốt không, bé sẽ mang mệnh gì?

Sinh năm 2019, bé sẽ mang mệnh Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) và Cầm tinh con Heo (Kỷ Hợi).

a. Sinh con trai năm 2019 thuộc mệnh gì?

Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi

Mệnh ngũ hành: Bình địa Mộc (tức mệnh Mộc- Gỗ đồng bằng)

Cung Mệnh: Cung Ly Hỏa thuộc Đông Tứ mệnh.

Hướng tốt: Hướng Đông Nam- Thiên y (Gặp thiên thời được che chở). Hướng Bắc- Diên niên (Mọi sự ổn định). Hướng Đông- Sinh khí (Phúc lộc vẹn toàn).Hướng Nam- Phục vị (Được sự giúp đỡ)

Hướng xấu: Hướng Tây- Ngũ qui (Gặp tai hoạ). Hướng Tây Nam- Lục sát (Nhà có sát khí). Hướng Tây Bắc- Hoạ hại (Nhà có hung khí). Hướng Đông Bắc- Tuyệt mệnh( Chết chóc)

Màu sắc hợp: Màu xanh lục, xanh da trời,… thuộc hành Mộc (tương sinh- tốt). Các màu đỏ, tím, hồng, cam thuộc hành Hỏa (tương vượng- tốt).

Màu sắc kỵ: Màu xanh biển sẫm, đen, xám, thuộc hành Thủy (Tương khắc- xấu), Con số hợp tuổi: 3, 4, 9.

b. Sinh con gái năm 2019 thuộc mệnh gì?

Năm sinh dương lịch: 2019 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Hợi.

Quẻ mệnh: Đoài ( Kim) thuộc Tây Tứ mệnh – Ngũ hành: Gỗ đồng bằng (Bình địa Mộc)

Con số hợp (hàng đơn vị): Mệnh cung Kim (Đoài) : Nên dùng số 6, 7, 8

Màu sắc: Màu sắc hợp: Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương sinh, tốt). Màu trắng, bạc, kem, thuộc hành Kim (tương vượng, tốt). Màu sắc kỵ: Màu đỏ, màu hồng, màu cam, màu tím, thuộc hành Hỏa , khắc phá mệnh cung hành Kim, xấu.

Hướng tốt: Tây Bắc – Sinh khí : Phúc lộc vẹn toàn, Đông Bắc – Diên niên : Mọi sự ổn định, Tây – Phục vị : Được sự giúp đỡ, Tây Nam – Thiên y : Gặp thiên thời được che chở .

Hướng xấu: Bắc – Hoạ hại : Nhà có hung khí . Đông – Tuyệt mệnh : Chết chóc . Nam – Ngũ qui : Gặp tai hoạ . Đông Nam – Lục sát : Nhà có sát khí .

2. Cách đặt tên con theo phong thuỷ năm 2019

Như đã đề cập ở trên, sinh con năm 2019 thì bé sẽ mang mệnh Bình Địa Mộc, năm Kỷ Hợi. Con trai sinh năm 2019 là Cấn Thổ, con trai đẻ vào năm này là Đoài Kim, nói chung người sinh năm 2019 là mạng Mộc. Vì thế, khi chọn tên theo phong thủy cho bé năm 2019, bạn sẽ lựa chọn những tên hợp với mệnh Mộc:

Những tên mang mệnh Mộc phù hợp phong thủy có thể kể đến đối với bé gái là: Anh Đào, Đỗ Quyên, Xuân Trúc, Cúc Anh, Mai Hoa, Hương Quỳnh, Tú Quỳnh, Ngọc Liễu, Thi Thảo, Phi Lan.

Những tên con trai bao gồm: Minh Khôi, Bảo Lâm, Mạnh Trường, Trọng Quý, Xuân Quang, Minh Tùng, Xuân Bách.

Đặt tên con theo hành Mộc cho những bậc cha mẹ có nhiều kỳ vọng sau này con sẽ tiến xa trên đường công danh sự nghiệp như: Mỹ Kỳ, Hương Trà, Mỹ Hạnh, Hoa Thảo, Bảo Thư, Minh Nhạn, Phương Chi, Hồng Hà.

3. Tên đẹp năm 2019 cho con trai và con gái

a. Tên đẹp năm 2019 cho con trai

Gia Hưng: Bé sẽ là người làm hưng thịnh gia đình, dòng tộc.

Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc.

Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.

Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé.

Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.

Ðăng Khoa: Cái tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.

Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ.

Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến.

Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi.

Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.

Bảo Long: Bé như một con rồng quý của cha mẹ, và đó là niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội.

Anh Minh: Thông minh, và lỗi lạc, lại vô cùng tài năng xuất chúng.

Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để con bạn luôn có một cuộc sống an lành, và may mắn đức độ và hạnh phúc.

Thiên Ân: Nói cách khách sự ra đời của bé là ân đức của trời dành cho gia đình.

Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh.

Quốc Bảo: Đối với bố mẹ, bé không chỉ là báu vật mà còn hi vọng rằng bé sẽ thành đạt, vang danh khắp chốn.

Ðức Bình: Bé sẽ có sự đức độ để bình yên thiên hạ.

Hùng Cường: Bé luôn có sự mạnh mẽ và vững vàng trong cuộc sống không sơ những khó khăn mà bé có thể vượt qua tất cả.

Hữu Đạt: Bé sẽ đạt được mọi mong muốn trong cuộc sống.

Minh Đức: Chữ Đức không chỉ là đạo đức mà còn chứa chữ Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.

Anh Dũng: Bé sẽ luôn là người mạnh mẽ, có chí khí để đi tới thành công.

Đức Duy: Tâm Đức sẽ luôn sáng mãi trong suốt cuộc đời con.

Huy Hoàng: Sáng suốt, thông minh và luôn tạo ảnh hưởng được tới người khác.

Mạnh Hùng: Mạnh mẽ, và quyết liệt đây là những điều bố mẹ mong muốn ở bé.

Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh. Hữu Nghĩa: Bé luôn là người cư xử hào hiệp, thuận theo lẽ phải.

Khôi Nguyên: Đẹp đẽ, sáng sủa, vững vàng, điềm đạm. Ðức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công.

Chí Thanh: Cái tên vừa có ý chí, có sự bền bỉ và sáng lạn.

Hữu Thiện: Cái tên đem lại sự tốt đẹp, điềm lành đến cho bé cũng như mọi người xung quanh.

Phúc Thịnh: Phúc đức của dòng họ, gia tộc ngày càng tốt đẹp.

Ðức Toàn: Chữ Đức vẹn toàn, nói lên một con người có đạo đức, giúp người giúp đời.

Minh Triết: Có trí tuệ xuất sắc, sáng suốt.

Quốc Trung: Có lòng yêu nước, thương dân, quảng đại bao la.

Xuân Trường: Mùa xuân với sức sống mới sẽ trường tồn.

Anh Tuấn: Đẹp đẽ, thông minh, lịch lãm là những điều bạn đang mong ước ở bé đó.

Thanh Tùng: Có sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.

Kiến Văn: Bé là người có kiến thức, ý chí và sáng suốt.

Quang Vinh: Thành đạt, rạng danh cho gia đình và dòng tộc.

Uy Vũ: Con có sức mạnh và uy tín.

Thiện Nhân: Ở đây thể hiện một tấm lòng bao la, bác ái, thương người.

Tấn Phát: Bé sẽ đạt được những thành công, tiền tài, danh vọng.

Chấn Phong: Chấn là sấm sét, Phong là gió, Chấn Phong là một hình tượng biểu trưng cho sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.

Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn.

Minh Quân: Bé sẽ là nhà lãnh đạo sáng suốt trong tương lai.

Minh Quang: Sáng sủa, thông minh, rực rỡ như tiền đồ của bé.

Thái Sơn: Vững vàng, chắc chắn cả về công danh lẫn tài lộc.

Ðức Tài: Vừa có đức, vừa có tài là điều mà cha mẹ nào cũng mong muốn ở bé.

Hữu Tâm: Tâm là trái tim, cũng là tấm lòng. Bé sẽ là người có tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng.

b. Tên đẹp năm 2019 cho con gái

Diệp (Nữ tính, đằm thắm, đầy sức sống ): Quỳnh Diệp, Hoài Diệp, Phong Diệp, Khánh Diệp, Mộc Diệp, Ngọc Diệp, Cẩm Diệp, Hồng Diệp, Bạch Diệp, Bích Diệp, Mỹ Diệp, Kiều Diệp

Điệp ( Cánh bướm xinh đẹp ): Quỳnh Điệp, Phong Điệp, Hoàng Điệp, Hồng Điệp, Mộng Điệp, Hồng Điệp, Bạch Điệp, Phi Điệp, Ngọc Điệp, Tường Điệp, Minh Điệp, Phương Điệp, Khánh Điệp, Thanh Điệp, Kim Điệp, Bạch Điệp, Huyền Điệp, Hương Điệp

Dung ( Diện mạo xinh đẹp ): Hạnh Dung, Kiều Dung, Phương Dung, Từ Dung, Hà Dung, Nghi Dung, Thùy Dung, Thu Dung, Mỹ Dung, Kim Dung, Ngọc Dung, Bảo Dung, Hoàng Dung

Hà ( Dòng sông ): Hải Hà, Phương Hà, Ngân Hà, Thu Hà, Thanh Hà, Lam Hà, Vịnh Hà, Như Hà, Lan Hà, Trang Hà, Ngọc Hà, Vân Hà, Việt Hà, Hoàng Hà, Bảo Hà, Thúy Hà

Giang ( Dòng sông ): Trường Giang, Thùy Giang, Phương Giang, Hà Giang, Thúy Giang, Như Giang, Bích Giang, Hoài Giang, Lam Giang, Hương Giang, Khánh Giang

Hân ( Đức hạnh, dịu hiền ): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân

Hạ (Mùa hè, mùa hạ ): Thu Hạ, Diệp Hạ, Điệp Hạ, Khúc Hạ, Vĩ Hạ, Lan Hạ, Liên Hạ, Cát Hạ, Nhật Hạ, Mai Hạ, An Hạ, Ngọc Hạ, Hoàng Hạ, Cẩm Hạ

Hạnh ( Đức hạnh, vị tha ): Hồng Hạnh, Thu Hạnh, Hải Hạnh, Lam Hạnh, Ngọc Hạnh, Diệu Hạnh, Dung Hạnh, Diễm Hạnh, Nguyên Hạnh, Bích Hạnh, Thúy Hạnh, Mỹ Hạnh

Hân ( Đức hạnh, dịu hiền ): Ngọc Hân, Mai Hân, Di Hân, Gia Hân, Bảo Hân, Tuyết Hân, Thục Hân, Minh Hân, Mỹ Hân, Cẩm Hân, Thu Hân, Quỳnh Hân, Khả Hân, Tường Hân

Hoa ( Đẹp như hoa ): Hồng Hoa, Kim Hoa, Ngọc Hoa, Phương Hoa, Hạnh Hoa, Như Hoa, Quỳnh Hoa, Liên Hoa, Thanh Hoa, Cúc Hoa, Xuân Hoa, Mỹ Hoa

Khuê ( Ngôi sao khuê, tiểu thư đài các ): Vân Khuê, Thục Khuê, Song Khuê, Anh Khuê, Sao Khuê, Mai Khuê, Yên Khuê, Hồng Khuê, Phương Khuê, Hà Khuê, Thiên Khuê, Sao Khuê, Ngọc Khuê

Ly Châu: Con chính là viên ngọc quý

Liên Chi: Bố mẹ hi vọng con xinh đẹp, dịu dành nhưng có sức sống mãnh liệt.

Bảo Châu: Con là hạt ngọc quý mà bố mẹ có.

Linh Chi: Con chính là thảo dược quý hiếm mang đến cho bố mẹ sức mạnh.

Tú Anh: Bố mẹ hi vọng con sẽ là cô nàng xinh đẹp, dịu dàng và nết na.

Quỳnh Chi: H vọng con sẽ xinh đẹp, thông minh.

Hoài An: Mong con có cuộc sống bình an mãi mãi.

Hạc Cúc: Một cái tên hay thích hợp đặt cho bé gái 2019.

Nhật Dạ: Ngày đêm.

Lệ Băng: Hi vọng con sẽ xinh đẹp nhưng cũng rất kiên cường giống như khối băng trong mùa đông.

Yên Băng: Hi vọng con luôn có cuộc sống bình an.

Huyền Anh: Hi vọng con sẽ là cô nàng huyền diệu và tinh anh.

Khải Ca: Con chính là một khúc ca cải hoàn.

Huyền Diệu: Hi vọng con đến như một điều kỳ diệu.

Kỳ Diệu: Con là niềm, điều kì diệu đến với bố mẹ.

Bên cạnh việc đặt tên con trai con gái sinh năm Kỷ Hợi hợp phong thủy thì bạn nhớ tham khảo cả gia phả của họ tộc để tìm được cái tên hay, tránh những cái tên cấm kỵ.

Sinh Con Năm 2022 Và Tuổi Bố Mẹ Hợp Với Con Năm 2022

Sinh con năm 2021 có tốt hay không là câu hỏi được rất nhiều sự quan tâm hiện nay. Các ông bố, bà mẹ sắp đón những thiên thần của năm 2021 với rất nhiều điều muốn biết. Sinh con vào tháng mấy là tôt nhất năm 2021? Top tuổi bố hợp với con sinh năm 2021? Top tuổi mẹ hợp với con sinh năm 2021? Hay sinh con năm 2021 mệnh gì? Cung gì?

Đừng bỏ lỡ: Ý Nghĩa Của Nốt Ruồi? Nốt Ruồi Nằm Ở Vị Trí Nào Là Tốt Nhất?

Nháy Mắt Phải, Nháy Mắt Trái Và Những Điềm Báo Liên Quan

Sinh con năm 2021 là con gì?

Sinh con năm 2021 trai hay gái đều là tuổi con Trâu.

Theo Âm lịch là thiên can Tân, địa chi Sửu, gọi tắt là năm Tân Sửu từ 01/01/2021 đến 30/12/2021. Nhưng theo Dương lịch sẽ phải từ 12/02/2021 đến 31/01/2022.

Sinh con năm 2021 mệnh gì? Cung gì?

Sinh con năm 2021 mang mệnh Thổ- Bích Thượng Thổ được hiểu là đất trên vách.

Con sinh năm 2021 nếu là trai thì cung Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

Con sinh năm 2021 nếu là gái thì cung Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh

Sinh con năm 2021 có tốt không? Thì xét theo tổng thể câu trả lời là có. Những người cầm tinh tuổi con trâu đa phần đểu chịu khó chăm chỉ làm ăn, thông minh, mộc mạc mà lại khiêm tốn. Đặc biệt cho những ai sinh con trai năm 2021 vì cực kì thuận lợi trong đường công danh sau này.

Top tuổi bố hợp với sinh con năm 2021? Top tuổi mẹ hợp với con sinh năm 2021?

Top tuổi bố mẹ hợp với sinh con năm 2021 theo ngũ hành bản mệnh

Những trẻ em sinh năm 2021 mang mệnh Thổ. Theo ngũ hành bản mệnh tương sinh với Thổ gồm có Hỏa, Kim, Thổ và tương khắc gồm có Thủy, Mộc.

Dựa vào đây có thể kết luận: Nếu tuổi bố mẹ hợp với con sinh năm 2021 thì cùng mệnh Hỏa, Kim hay Thổ đều rất tốt. Nhưng nếu bố mẹ đều mệnh Thủy, Mộc thì sẽ rất xấu. Nếu một trong mệnh bố hoặc mẹ tốt thì mang tính bình hòa không tốt không xấu.

Top tuổi bố mẹ hợp với sinh con năm 2021 theo tuổi và thiên can

Việc xem xét top tuổi bố mẹ hợp với sinh con năm 2021 sẽ có hai trường hợp xấu xảy ra. Một là tuổi con sẽ khắc với bố hoặc mẹ gọi là tiểu hung. Còn hai là tuổi con năm 2021 sẽ khắc với cả bố và mẹ gọi là đại hung. Tuổi hung có thể còn nhiều yếu tố khác khắc chế nhưng nếu gặp đại hung thì bố mẹ nên cân nhắc việc có em bé năm 2021.

Theo tam hợp, bố mẹ có tuổi Tỵ hoặc Dậu rất hợp với con sinh năm 2021

Theo nhị hợp, tuổi Tý của bố hoặc mẹ cũng hợp với con tuổi Tân Sửu

Xét theo thiên can, thì thiên can Tân rất hợp với bố mẹ có thiên can Bính

Vậy qua đây nếu xét tổng thể thì tuổi bố mẹ hợp với sinh con năm 2021 là Tỵ, Dậu, Tý gồm Kỷ Tỵ, Quý Dậu, Tân Tý, Giáp Tý, Bính Tý được xem là tốt nhất. Những tuổi bình hòa nghĩa là không tốt không xấu gồm có Ất Hợi, Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ.

Sinh con vào tháng mấy là tốt nhất năm 2021?

Tháng Giêng

Tháng Giêng là tháng mở đầu của một năm mới nên đây cũng là tháng sinh tốt mà bố mẹ nên lưu ý khi muốn sinh con 2021. Những em bé sinh vào tháng này là những người có công ăn việc làm ổn định, sức khỏe dồi dào. Bên cạnh đó lại thông minh, cần cù làm ăn, tính cách ôn hòa nên được nhiều người yêu mến. Về già, đây là những người có chức vị cao, được nhiều người nể phục.

Thuộc tiết Thanh minh nên tháng 3 có không khí trong lành, mát mẻ, tự do tự tại. Điều này cũng như chính tính cách, cuộc đời của những em bé này. Họ yêu thích sự tự do, không thích bị trói buộc, tính tình vui vẻ, cởi mở. Họ còn là những người sáng dạ, lanh lợi, đi đến đâu hay gặp bất trắc gì cũng bình yên vô sự. Cuộc sống tuy có bất trắc vài lần nhưng về sau thì giàu có, dư dả và an nhàn.

Đây cũng là một trong những tháng sinh tốt khi muốn sinh con 2021. Những em bé sinh tháng này là những người học rộng tài cao. Tuy cuộc đời có đôi lúc vất vả nhưng chung quy là người có sự nghiệp phát triển. Số gặp nhiều may mắn, lại hay được người khác giúp đỡ, lành nhiều dữ ít.

Tháng 7 là tháng Tiết lập thu. Từ nhỏ đã được phúc tinh chiếu mệnh, về già có con cháu báo hiếu. Em bé sinh tháng 7 có cuộc đời bình an, mọi việc luôn được suôn sẻ, gia đình luôn hòa thuận, ấm êm.

Tháng 8 là tháng tốt để sinh con năm 2021 cho cả em bé và cả bố mẹ. Họ thông minh, khỏe mạnh, được ông bà tổ tiên phù hộ nên phúc khí dồi dào, cuộc đời ít gặp thị phi, lời đồn đoán. Ngoài ra còn thêm đức tính cần cù, chăm chỉ nên thành công, danh lợi có đủ, cả đời ấm no.

Tháng 9 có thể được xem là tháng sinh đẹp nhất trong năm cho những bố mẹ muốn sinh con năm 2021. Hội tụ đầy đủ mưu trí quyền lực, mọi sự như ý, gặp dữ hóa lành. Cả đời chỉ thẳng tiến, không gặp nhiều phiền muộn nên cuộc đời bình an, tiền tài dư đầy.

Giờ sinh tốt nhất để sinh con năm 2021 là gì?

Những giờ sinh tốt nhất của năm 2021 cho thiên thần nhỏ của bạn để con được may mắn, cả đời bình an.

Giờ Tý (23h – 1h): Người tuổi Sửu sinh vào giờ Tý thường có xu hướng kết hôn sớm, nhưng cuộc sống gia đình viên mãn, hạnh phúc, hậu vận tốt về sau.

Giờ Tỵ (9h – 11h): Sinh giờ này được quý nhân phù trợ đường nên cuộc sống gặp nhiều may mắn giàu có, vang danh thiên hạ. Tuy nhiên phải cẩn thận trọng vì bị ganh ghét, đố kị, hãm hại, cần cẩn thận trong việc kết giao bạn bè.

Giờ Thân (15h – 17h): Được coi là tốt nhất trong năm Tân Sửu 2021. Công việc thuận buồm xuôi gió có nhiều phát triển, thăng quan tiến chức, lại có nhiều may mắn. Nhìn chung người này có một cuộc đời phú quý hoàn toàn, phúc lộc bình an.

Giờ Tuất (19h – 21h): Những người sinh vào giờ Tuất của năm 2021 tuy phải làm ăn xa nhưng sự nghiệp lại thuận lợi, tiền đồ sáng lạng, cả đời no đủ. Họ đều là những người bản lĩnh và được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ nhiều người.