Top 11 # Xem Số Theo Phong Thủy Ngũ Hành Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Bachvietgroup.org

Cách Tính Ngũ Hành Của Số Điện Thoại Theo Phong Thủy Số Học

Tại sao phải xem ngũ hành của số điện thoại?

Xem ngũ hành của số điện thoại là một trong những yếu tố giúp người dùng xác định được dãy sim có phù hợp với mình theo phong thủy hay không. Khi xem được ngũ hành của sim quý bạn sẽ dễ dàng đối chiếu ngũ hành dãy số điện thoại mình đang sử dụng có tốt với ngũ hành bản mệnh của mình không bằng quy luật tương sinh tương khắc. Vậy cách tính ngũ hành của số điện thoại là như thế nào? Trước tiên để phục vụ cho việc xem ngũ hành của sim số điện thoại chúng ta cần biết ngũ hành sinh khắc là gì và quy luật để ứng dụng vào thực tế ra sao.

Áp dụng ngũ hành sinh khắc để tính ngũ hành của số điện thoại như thế nào?

Theo phong thủy, quy luật tương sinh tương khắc trong ngũ hành là nguồn gốc cho sự hợp/kỵ/hỗ của các sự vật, sự việc. Theo đó, ngũ hành được chia thành 5 tính chất lớn như: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, các tính chất này có quan hệ với nhau như sau:

Áp dụng quy luật sinh khắc trong ngũ hành vào cách tính ngũ hành của số điện thoại là việc ứng dụng quan hệ giữa các hành với nhau. Cụ thể xét theo các mối quan hệ như sau

Cách xem ngũ hành của sim số điện thoại

Việc tính ngũ hành của số điện thoại giúp bạn xác định được số điện thoại thuộc hành gì? mang tính chất gì trong 5 tính chất của ngũ hành. Ngũ hành của số điện thoại chỉ rơi vào 1 trong 5 trường hợp: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Có rất nhiều cách tính ngũ hành của số điện thoại, trong đó cách tính theo Lục Thập Hoa Giáp được giới chuyên môn đánh giá cao về mức độ chính xác. Bản chất của cách tính này dựa vào ngũ hành can chi của từng cặp số.

Việc tính ngũ hành của số điện thoại là vô cùng phức tạp, nếu không phải là người có chuyên môn thì khó có thể tính được kết quả chính xác. Vì vậy, khi muốn tính được ngũ hành của số điện thoại quý bạn nên tìm đến những địa chỉ tin cậy, những người có chuyên môn để có sự trợ giúp.

Cách tính ngũ hành tương sinh tương khắc trong dãy sim

Theo thuyết ngũ hành con số, mỗi con số từ 0 đến 9 đều có một tính chất của ngũ hành cụ thể như sau:

Cùng với đó, dựa vào ngũ hành của con số thì người dùng có thể chia dãy sim thành 5 cặp số liên tiếp và xét quan hệ tương sinh, tương khắc hay tương hỗ. Theo đó dãy sim xuất hiện nhiều quan hệ tương sinh, tương hỗ hơn tương khắc thì sẽ là một dãy sim có phong thủy tốt và ngược lại. Cụ thể như sau:

Với cách xem ngũ hành sinh khắc trong sim phong thủy ở bài viết này chắc hẳn sẽ hữu ích cho bạn. Mọi thông tin chia sẻ xin để nguồn chúng tôi .

Cách Xem Mệnh Ngũ Hành Phong Thủy Theo Năm Sinh

Theo phong thủy Phương Đông, có 5 nguyên tố cơ bản cấu tạo nên vạn vật. Từ những vật vô tri vô giác như đất, nước,… đến động vật và con người. Trong đó mọi vật đều được phân vào từng nhóm cụ thể dựa theo tính chất của nó. là phương pháp coi mạng theo năm sinh. Từ xem tuổi mệnh gì có thể phân tích, đánh giá được tính cách, vận mệnh của mỗi người.

Xem cung mệnh theo năm sinh để làm gì?

Mệnh Ngũ hành

Có 5 yếu tố cơ bản đại diện cho từng nhóm gọi là mệnh ngũ hành. Được phân loại dựa theo tính chất đặc trưng của các yếu tố này. Trong đó Kim đại diện cho kim loại. Mộc đại diện cho thực vật. Hỏa đại diện cho lửa. Thủy đại diện cho nước. Thổ đại diện cho đất. Luôn có sự tương tác qua lại giữa các yếu tố này theo 2 trạng thái sau đây:

Ngũ hành tương sinh

Đây là mối quan hệ giúp đỡ, hỗ trợ và cùng nhau cùng phát triển. Do đó, mỗi yếu tố cũng có quan hệ trên 2 phương diện là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra. Mộc sinh Hỏa sinh Thổ sinh Kim sinh Thủy sinh Mộc theo một vòng tuần hoàn kép kín. Luôn thúc đẩy và nương tựa vào nhau.

Ngũ hành tương khắc

Đây là mối quan hệ áp chế lẫn nhau, nhằm duy trì sự ổn định. Vạn vật phải có sự cân bằng mới có thể cùng nhau phát triển. Cái gì nhiều quá hay ít quá cũng ảnh hưởng rất lớn đến cả hệ sinh thái. Gây hệ lụy khó lường, thậm chí dẫn đến suy vong. Trong đó Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Nằm trong trong mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc.

Trong tương khắc luôn ẩn chứa sự xuất hiện của tương sinh, và ngược lại. Mối quan hệ này luôn song hành cùng với nhau, không thể tách rời. Từ đó vạn vật luôn cùng nhau tồn tại và phát triển.

Xem mệnh ngũ hành có ý nghĩa gì?

Cách xem mệnh ngũ hành theo năm sinh

Cách xem mệnh theo năm sinh cũng không quá phức tạp. Để xem mệnh các năm tương ứng cần phải biết Can Chi của năm cần xem. Cách xem mệnh ngũ hành chi tiết như sau:

12 con giáp có giá trị tương ứng là: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0; Dần, Mão; Thân, Dậu = 1; Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2.

10 can có giá trị tương ứng là: Giáp, Ất = 1, Bính, Đinh = 2, Mậu, Kỷ = 3, Canh, Tân = 4, Nhâm, Quý = 5.

Cách xem mệnh ngũ hành: Can + Chi = Mệnh.

Dựa theo cách xem mệnh ngũ hành trên chúng tôi đã phát triển thành tiện ích ở đầu bài. Giúp bạn tra cung mệnh một cách nhanh chóng và chính xác. Mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống của bản thân sau này.

Bài viết ngày đã cung cấp cho bạn cách xem mệnh ngũ hành một cách dễ dàng và chuẩn xác. Chỉ tốn một ít thời gian nhưng đem lại cho bạn rất nhiều thông tin hữu ích. Biết được đâu là ưu điểm và những mặt còn hạn chế của mình. Để có kế hoạch bồi đắp thế mạnh cũng như khắc phục những thiếu xót trong tương lai.

Tags: cách xem mệnh, cách xem mệnh ngũ hành, cách xem mệnh theo năm sinh, cung mệnh theo năm sinh, mạng phong thủy, mạng theo năm sinh, mệnh theo tuổi, ngũ hành theo năm sinh, phong thủy theo tuổi, tra cung mệnh, tra mệnh theo năm sinh, xem cung mệnh theo năm sinh, xem mệnh các năm, xem mệnh gì, xem mệnh ngũ hành, xem mệnh phong thủy, xem mệnh qua năm sinh, xem mệnh theo năm, xem mệnh theo năm sinh, xem mệnh theo tuổi, xem mệnh tuổi, xem phong thủy theo tuổi, xem tuổi mệnh gì

Xem Tuổi Vợ Chồng Theo Ngũ Hành Sinh Khắc

Chồng Kim vợ Mộc, thì Kim khắc Mộc, khắc xuất khổ sở nghèo nàn, chồng Nam vợ Bắc

Chồng Kim vợ Hỏa, thường hay cãi vã nhau, sanh con khó nuôi, nhà cửa túng nghèo

Chồng Kim vợ Thủy, là thiên duyên tác hợp, con cháu đầy đàn, vợ chồng hoà thuận

Chông Kim vợ Thổ, vợ chồng hòa thuận, con cháu đầy đàn, gia đình vui vẻ, lục súc bình an

Xem tuoi vo chongChồng mạng Mộc, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu

Chồng Mộc, vợ Mộc, quan lộc tốt, con cháu đông đủ, gia đình hoà hiệp

Chồng Mộc, vợ Thủy, Một với Thủy tương sanh, tiền tài phú túc, con cháu đông, vợ chồng bách niên giai lão

Chồng Mộc, vợ Hỏa, Mộc, Hoả tự nhiên sanh, tiền tài quan lộc đặng thạnh vượng, con cháu đông đủ

Chồng Mộc, vợ Thổ (1) Thổ Mộc tương sanh, con cháu đông và làm nên đại phú

Chồng mạng Thủy, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu

Chồng Mộc, vợ Kim Hai mạng đều khắc nhau, trước hợp sau lìa, con cháu bất lợi

Chồng Thuỷ, vợ Thủy Hai Thuỷ tuy không tốt nhưng điền trạch (đặng) khá yên, ăn ở nhau được

Chồng Thuỷ, vợ Kim Kim Thuỷ sanh tài, sung sướng đến già, con cháu đặng khá

Chồng Thủy, vợ Mộc Thủy Mộc nhân duyên, vợ chồng ăn ở đặng bá niên giai lão

Chồng Thủy, vợ Hỏa Thuỷ Hỏa tương khắc, vợ chồng chẳng đặng bền duyên, con cháu bất lợi, gia đạo an nguy

Xem tuoi vo chongChồng mạng Hỏa, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu

Chồng Thủy, vợ Thổ hai mạng khắc nhau, vui vẻ bất thường, làm việc gì cũng khó

Chồng Hỏa, vợ Hỏa hai Hỏa giúp nhau, có khi hưng vượng, con cháu đầy đàn

Chồng Hỏa, vợ Kim Hỏa Kim khắc nhau, hay cải lẩy và kiện cáo, gia đình không an

Chồng Hỏa, vợ Mộc Hỏa Mộc hợp duyên, gia thất bình an, phước lộc kiêm toàn

Chồng Hỏa, vợ Thủy Thuỷ Hỏa tương khắc, vợ chồng chẳng đặng bền duyên, con cháu bất lợi, gia đạo an nguy

Chồng Hỏa, vợ Thổ Hỏa Thổ hữu duyên, tài lộc sung túc, con thảo dâu hiền

Chồng mạng Thổ, lấy vợ mạng gì, tốt hay xấu

Chồng Thổ, vợ Thổ lưỡng Thổ tương sanh, trước khó sau dễ, lắm của nhiều con

Chồng Thổ, vợ Kim vợ chồng hòa hiệp, con cháu thông minh, tài lộc sung túc

Chồng Thổ, vợ Mộc Thổ Mộc bất an, vợ chồng phải phân ly, mỗi người mỗi ngã

NGŨ HÀNH TƯƠNG SANH (Tốt)

Chồng Thổ, vợ Thuỷ Thổ Thuỷ tương khắc, trước hiệp sau lìa, sanh kế bất lợi

Chồng Thổ, vợ Hỏa Thổ Hỏa đắc vị, quan vị dồi dào, con cháu đông đủ và giàu sang

Mạng Kim sanh Thủy

Mạng Thủy sanh Mộc

Mạng Mộc sanh Hỏa

NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC (Xấu)

Mạng Hỏa sanh Thổ

Mạng Thổ sanh Kim

Mạng Kim khắc Mộc

Mạng Mộc khắc Thổ

Mạng Thổ khắc Thủy

TAM HẠP HỘI THÀNH CUỘC

Mạng Thủy khắc Hỏa

Mạng Hỏa khắc Kim

Thân, Tý, Thìn hội thành Thủy cuộc

Tỵ, Dậu, Sửu hội thành kim cuộc

Theo chúng tôi

Dần, Ngọ, Tuất hội thành Hỏa cuộc

Hợi, Mẹo, Mùi hội thành Mộc cuộc

Xem Tên Con Được Bao Nhiêu Điểm Theo Ngũ Hành

Bài viết rất chi tiết hướng dẫn tính điểm đặt tên con cái theo ngũ hành nên sẽ hơi dài và phức tạp một chút nên bạn cần kiên nhẫn xem cách tính điểm để hiểu rõ tránh tính sai.

Tay lịch: Thứ Hai, Ngày 01, Tháng 03, Năm 1982 Âm lịch: Ngày Quý Mùi, Tháng Quý Mão, Năm Nhâm Tuất (06/02/1982)

Tay lịch: Thứ Năm, Ngày 01, Tháng 03, Năm 1984 Âm lịch: Ngày Giáp Ngọ, Tháng Bính Đần, Năm Giáp Tý (29/01/1984)

Tay lịch: Thứ Năm, Ngày 01, Tháng 03, Năm 2018 Âm lịch: Ngày Nhâm Thìn, Tháng Giáp Đần, Năm Mậu Tuất (14/01/2018)

Niên mệnh: Đại Hải Thủy (nước biển cả) Mệnh: Thủy

Niên mệnh: Hải Trung Kim (vàng giữa biển) Mệnh: Kim

Niên mệnh: Bình Địa Mộc (cây đồng bằng) Mệnh: Mộc

Danh Sách Họ, Tên Lot, Tên Chính Có Ngũ Hành Theo Hán Tự

Kim: Đoan, Ân, Dạ, Mỹ, Ái, Hiền, Nguyên, Thắng, Nhi, Ngân, Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu, Nghĩa, Câu, Trang, Xuyến, Tiền, Thiết, Đĩnh, Luyện, Cương, Hân, Tâm, Phong, Vi, Vân, Giới, Doãn, Lục, Phượng, Thế, Thăng, Hữu, Nhâm, Tâm, Văn, Kiến, Hiện

Mộc: Khôi, Lê, Nguyễn, Đỗ, Mai, Đào, Trúc, Tùng, Cúc, Quỳnh, Tòng, Thảo, Liễu, Nhân, Hương, Lan, Huệ, Nhị, Bách, Lâm, Sâm, Kiện, Bách, Xuân, Quý, Quan, Quảng, Cung, Trà, Lam, Lâm, Giá, Lâu, Sài, Vị, Bản, Lý, Hạnh, Thôn, Chu, Vu, Tiêu, Đệ, Đà, Trượng, Kỷ, Thúc, Can, Đông, Chử, Ba, Thư, Sửu, Phương, Phần, Nam, Tích, Nha, Nhạ, Hộ, Kỳ, Chi, Thị, Bình, Bính, Sa, Giao, Phúc, Phước

Thủy: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Trạch, Nhuận, Băng, Hồ, Biển, Trí, Võ, Vũ, Bùi, Mãn, Hàn, Thấp, Mặc, Kiều, Tuyên, Hoàn, Giao, Hợi, Dư, Kháng, Phục, Phu, Hội, Thương, Trọng, Luân, Kiện, Giới, Nhậm, Nhâm, Triệu, Tiến, Tiên, Quang, Toàn, Loan, Cung, Hưng, Quân, Băng, Quyết, Liệt, Lưu, Cương, Sáng, Khoáng, Vạn, Hoa, Xá, Huyên, Tuyên, Hợp, Hiệp, Đồng, Danh, Hậu, Lại, Lữ, Lã, Nga, Tín, Nhân, Đoàn, Vu, Khuê, Tráng, Khoa, Di, Giáp, Như, Phi, Vọng, Tự, Tôn, An, Uyên, Đạo, Khải, Khánh, Khương, Khanh, Nhung, Hoàn, Tịch, Ngạn, Bách, Bá, Kỷ, Cấn, Quyết, Trinh, Liêu

Hỏa: Đan, Đài, Cẩm, Bội, Ánh, Thanh, Đức, Thái, Dương, Thu, Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn, Ngọ, Nhật, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Hạ, Hồng, Bính, Kháng, Linh, Huyền, Cẩn, Đoạn, Dung, Lưu, Cao, Điểm, Tiết, Nhiên, Nhiệt, Chiếu, Nam, Kim, Ly, Yên, Thiêu, Trần, Hùng, Hiệp, Huân, Lãm, Vĩ

Thổ: Cát, Sơn, Ngọc, Bảo, Châu, Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc, Trân, Anh, Lạc, Lý, Chân, Côn, Điền, Quân, Trung, Diệu, San, Tự, Địa, Nghiêm, Hoàng, Thành, Kỳ, Cơ, Viên, Liệt, Kiên, Đại, Bằng, Công, Thông, Diệp, Đinh, Vĩnh, Giáp, Thân, Bát, Bạch, Thạch, Hòa, Lập, Thảo, Huấn, Nghị, Đặng, Trưởng, Long, Độ, Khuê, Trường

BIỆN GIẢI

Quan niệm dân gian cho rằng cái tên phù hộ cho vận mệnh, nó đem lại sự thuận lợi, ban cho sự may mắn nếu bạn có được một cái tên phước lành, ngược lại, khi bạn mang một hung tên, thì cái tên đó như là một cái gọng vô hình đè lên bạn, dù bạn có nỗ lực nhiều thì vẫn có một con mắt đen vô hình nào đó cản trở, làm bạn gặp nhiều bất hạnh. Đây chỉ là một nghiên cứu có tính tham khảo, để giúp các bậc cha mẹ có một định hướng khi đặt tên cho con.

Hướng dẫn chọn tên:

Để chọn tên phù hợp với mệnh con của quý Bạn thì quý Bạn hãy lấy Niên mệnh của con của quý Bạn làm chủ. Thông thường mỗi một hành thì sẽ có hai hành tương sinh và một hành bình hòa, chúng tôi nêu ví dụ cho quý Bạn dễ hiểu. Ví dụ: con của quý Bạn có niên mệnh là Mộc thì hai hành tương sinh phải là Thủy và Hỏa và 1 hành bình hòa là Mộc, như vậy tên đặt cho con của quý Bạn phải có hành là Thủy và Hỏa. Việc chọn tên có hành Thủy và Hỏa để tương sinh cho hành Mộc của con quý Bạn là việc quá dễ, nhưng khó là nó phải tương sinh luôn với ngũ hành của cha và mẹ thì mới thật sự là tốt.

Bản phân tích ngũ hành:

Gia đình muốn đặt tên con là: Võ Nguyễn Hồng Phúc

Chữ Võ thuộc hành Thủy

Chữ Nguyễn thuộc hành Mộc

Chữ Hồng thuộc hành Hỏa

Chữ Phúc thuộc hành Mộc

Con có mệnh: Mộc tương sinh với các tên có hành Thủy và Hỏa

Cha có mệnh: Thủy tương sinh với các tên có hành Kim và Mộc

Mẹ có mệnh: Kim tương sinh với các tên có hành Thủy và Thổ

1. Quan hệ giữa tên và bản mệnh:

Hành của bản mệnh: Mộc

Hành của tên: Mộc

Kết luận: Hành của bản mệnh là Mộc và Hành của tên là Mộc, không sinh, không khắc, ở trung bình.

2. Quan hệ giữa Hành của Bố và Hành tên con:

Hành bản mệnh của Bố: Thủy

Hành của tên con: Mộc

Kết luận: Hành của bản mệnh Bố là Thủy tương sinh cho Hành của tên Con là Mộc, rất tốt!

3. Quan hệ giữa Hành của Mẹ và Hành tên con:

Hành bản mệnh của Mẹ: Kim

Hành của tên con: Mộc

Kết luận: Hành của bản mệnh Mẹ là Kim tương khắc với Hành của tên Con là Mộc, rất xấu !

4. Quan hệ giữa Họ, Tên lót và Tên:

5. Xác định quẻ của tên trong Kinh Dịch:

Tách tên và họ ra, rồi lấy hai phần đó ứng với thượng quái và hạ quái, tạo thành quẻ kép:

Chuỗi Họ Tên này ứng với quẻ Thuần Đoài (兌 duì)

Chuỗi kết hợp bởi Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Đoài

Ý nghĩa: Quẻ chỉ thời vận tốt, được mọi người yêu mến, nhất là người khác giới. Cần chú ý đề phòng tửu sắc, ăn nói quá đà sinh hỏng việc có cơ hội thành đạt, đường công danh gặp nhiều thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức. Tài lộc dồi dào. Thi cử dễ đỗ. Bệnh tật do ăn uống sinh ra, dễ nặng. Kiện tụng nên tránh vì không hợp với quẻ này nên hòa giải thì hơn. Hôn nhân thuận lợi, tìm được vợ hiền. Gia đình vui vẻ. Lại sinh vào tháng 10 là đắc cách, dễ thành đạt đường công danh, tài lộc nhiều.

Kết luận: Tổng điểm là 8.5/12

Đây là một cái tên khá đẹp, hy vọng nó sẽ mang lại nhiều hạnh phúc và may mắn cho bé!

Xem tên con được bao nhiêu điểm theo Ngũ Hành chính xác và dễ hiểu nhất

Hiện nay khá nhiều phần mềm chấm điểm tên con theo ngũ hành, cách đặt tên con trai, con gái giúp bạn đặt tên cho con hợp với phong thủy của tên cha và mẹ. Tuy nhiên làm cách nào, công cụ gì đi nữa cũng sẽ cho ra các kết quả rất khó đạt được ngưỡng mong muốn, vì vậy các đặt tên cho con theo Phong Thuỷ Ngũ Hành hợp với tổi bố mẹ nên dựa vào cách tính chính xác như sau:

Đặt tên con theo phong thủy lấy ngũ hành bản mệnh của con làm trọng. Phối giữa Thiên Can và Địa Chi mà tạo thành hành mới của bản mệnh.

Kim sinh Thủy: Tên cha thuộc Kim thì tên con phải thuộc Thủy.

Thủy sinh Mộc: Tên cha thuộc Thủy thì tên con phải thuộc Mộc.

Hỏa sinh Thổ: Tên cha thuộc Hỏa thì tên con phải thuộc Thổ.

Thổ sinh Kim: Tên cha thuộc Thổ thì tên con phải thuộc Kim.

Mộc sinh Hỏa: Tên cha thuộc Mộc thì tên con phải thuộc Hỏa

Chuyện tâm linh – không đùa được đâu!

dochoiphulong.com sưu tầm