Cập nhật thông tin chi tiết về Tự Tra Cứu Hướng Nhà Phù Hợp Tuổi Theo Phong Thủy Bát Trạch mới nhất trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
TỰ TRA CỨU NHÓM NHÀ HỢP TUỔI THEO BÁT TRẠCH
Theo nguyên tắc phong thủy Bát Trạch thì người thuộc Đông tứ mệnh thì nên ở nhà thuộc Đông tứ trach. Người thuộc Tây tứ mệnh thì nên ở nhà thuộc Tây tứ trach. Bạn có thể tự tra cứu theo 3 bảng sau để có thông tin cần thiết khi mua hoặc thuê nhà mới.
Ví dụ: Tra cứu bảng 2 bạn biết mệnh quái của bạn thuộc một trong 4 quẻ Khảm, Ly, Chấn, Tốn thì bạn nên ở nhà thuộc nhóm Đông tứ trạch (tra bảng 3 để biết hướng nhà). Ngược lại, nếu mệnh quái của bạn thuộc một trong 4 quẻ Càn, Khôn, Cấn, Đoài (tra bảng 2) thì bạn nên ở nhà thuộc nhóm Tây tứ trạch (tra bảng 3 để biết hướng nhà)
Bảng 1- Mệnh quái và nhóm nhà phù hợp
Nhóm Đông tứ trạch
Nhóm Tây tứ trạch
Khảm
Càn
Ly
Khôn
Chấn
Cấn
Tốn
Đoài
Bảng 2- Tra mệnh quái theo năm sinh của gia chủ, chú ý cột nam nữ tra riêng
Năm
Nam
Quái số
Hành
Nữ
Quái số
Hành
1924
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1925
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1926
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1927
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1928
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1929
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1930
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1931
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1932
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1933
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1934
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1935
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1936
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1937
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1938
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1939
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1940
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1941
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1942
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1943
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1944
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1945
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1946
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1947
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1948
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1949
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1950
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1951
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1952
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1953
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1954
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1955
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1956
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1957
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1958
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1959
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1960
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1961
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1962
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1963
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1964
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1965
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1966
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1967
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1968
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1969
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1970
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1971
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1972
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1973
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1974
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1975
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1976
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1977
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1978
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1979
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1980
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1981
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1982
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1983
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1984
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1985
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1986
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1987
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1988
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1989
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1990
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
1991
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
1992
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
1993
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
1994
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
1995
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
1996
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
1997
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
1998
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
1999
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
2000
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
2001
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
2002
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
2003
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
2004
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
2005
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
2006
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
2007
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
2008
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
2009
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
2010
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
2011
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
2012
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
2013
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
2014
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
2015
Chấn
3
Mộc
Chấn
3
Mộc
2016
Khôn
2
Thổ
Tốn
4
Mộc
2017
Khảm
1
Thủy
Cấn
8
Thổ
2018
Ly
9
Hỏa
Càn
6
Kim
2019
Cấn
8
Thổ
Đoài
7
Kim
2020
Đoài
7
Kim
Cấn
8
Thổ
2021
Càn
6
Kim
Ly
9
Hỏa
2022
Khôn
2
Thổ
Khảm
1
Thủy
2023
Tốn
4
Mộc
Khôn
2
Thổ
Bảng 3- Xác định hướng nhà của bạn xem thuộc nhóm Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch
Hướng nhà
Tọa vị ( phía sau nhà)
Mệnh trạch
Nhóm Đông tứ trạch
Nhóm Tây tứ trạch
Bắc
Nam
Ly trạch số 9
v
Nam
Bắc
Khảm trạch số 1
v
Đông
Tây
Đoài trạch số 7
v
Tây
Đông
Chấn trạch số 3
v
Đông bắc
Tây nam
Khôn trạch số 2
v
Đông nam
Tây bắc,
Càn trạch số 6
v
Tây bắc
Đông nam
Tốn trạch số 4
v
Tây nam
Đông bắc
Cấn trạch số 8
v
Tra Cứu Cung Mệnh Bát Trạch Theo Tuổi
Bảng tra cứu cung mệnh Bát trạch theo tuổi. Quái số được chia làm hai nhóm là Đông tứ trạch bao gồm 1, 3, 4, 9 và Tây tứ trạch bao gồm 2, 6, 7 và 8. Mỗi quái số đều bao hàm các hướng “Cát”, “Hung”, trong đó, các hướng Sinh Khí và Diên Niên là các hướng “Thượng cát”, hướng Thiên Y là hướng “trung cát” và hướng Phục Vị là hướng “tiểu cát”. Các hướng hung bao gồm Họa Hại, Ngũ Quỷ, Lục Sát và Tuyệt Mệnh.
[Kết quả mang tính chất tham khảo, thuật số này hiện nay ít được ứng dụng như Huyền không phi tinh]
Phong thuỷ tốt
Thuật số Mệnh quái mang tính chất tham khảo, gia chủ nên tìm hiểu theo các phương pháp sau để có được Phong thuỷ tốt trong đời sống: – Bố cục Loan đầu (hình thể) xung quanh nhà: trước (ban công), sau, trái, phải bên ngoài nhà. – Bố cục Loan đầu (hình thể) trong nhà: P Khách, P ngủ, nhà Bếp, Toillet, P làm việc … giải đáp những kiên kỵ. – Hướng nhà tốt xấu trong Bát vận (2004-2023), Cửu vận (2024-2043). – Lý khí Vận bàn từ hướng nhà, Lý khí lưu niên (mỗi năm). – Bát tự mệnh khuyết các thành viên trong gia đình. – Tổng hợp, đề xuất chỉnh sửa, hoá giải, tăng nhân đinh, tài lộc.
Các hướng Cát cho từng cung.
Phong thuỷ Khải Toàn
* Có duyên lĩnh hội Thiền định – Phong thuỷ – Tâm linh, dùng những kiến thức này giúp người trong tâm thế cẩn trọng, giúp ai và không nhận ai. Truyền tải thông điệp Thiền đến mọi người để có được sự an nhiên trong đời sống, sống tích cực, hướng thiện, giúp đỡ nhân sinh.
* Tôi không nhiều hứng thú khi dự đoán tương lai của ai đó, nhưng rất thích nói về “cải vận” luận về làm thế nào thay đổi cuộc sống tốt hơn. Các luận đoán trong kết quả gửi đến gia chủ chỉ nói hạn chế về tương lai, đa phần hướng dẫn cách cho tâm tính tích cực, chỉ ra Mệnh khuyết để cải vận.
Ngũ Hành Hợp Hoá Tra Cứu Bát Tự – Thầy Khải Toàn
10 Nhật Can ( ngày sinh) [Best_Wordpress_Gallery id=”4″ gal_title=”10 Nhật can”]
CANH
+
ẤT
=
Kim
BÍNH
+
TÂN
=
Thuỷ
GIÁP
+
KỶ
=
Thổ
NHÂM
+
ĐINH
=
Mộc
MẬU
+
QUÝ
=
Hoả
Hợp hoá CAN
TÝ SỬU DẦN MÃO THÌN TỴ NGỌ MÙI THÂN DẬU TUẤT HỢI
TAM HỢP Thân Thìn Tỵ Dậu Ngọ Tuất Hợi Mùi Thân Tý Dậu Sửu Dần Tuất Hợi Mão Tý Thìn Tỵ Sửu Dần Ngọ Mão Mùi
Lục hợp Sửu Tý Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần
Tứ hành xung của 12 giáp
Dần – Thân – Tỵ – Hợi Thìn – Tuất – Sửu – Mùi Tý – Ngọ – Mão – Dậu
Phá và hại của 12 giáp. Ví dụ Tý Dậu tương phá. Tý Mùi tương hại
Học Cải vận
“Biết được mật mã bản thân cần gì và kỵ gì để lựa chọn khí trường phù hợp. Ví dụ một người kỵ Thuỷ cần Hoả, kỵ Thuỷ nên hạn chế dung nạp những thứ thuộc Thuỷ như: màu đen, xanh lam, công viên nước hồ bơi, tránh hợp tác với người có bát tự dư Thuỷ, cần Hoả nên nạp màu đỏ tím vàng, ăn cay, chọn nghành nghề thuộc Hoả, ở gần, hợp tác với những người sinh vào mùa hè.”
Bát tự xuất hiện tương xung, tương phá, tương hại biểu thị khô tốt.
Lục phá
Lục hại
Tý với Dậu
Tuất với Mùi
Thân với Tỵ
Ngọ với Mão
Thìn với Sửu
Dần với Hợi.
Tý – Mùi
Sửu – Ngọ
Dần – Tỵ
Mão – Thìn
Thân – Hợi
Dậu – Tuất
60 Giáp Tý, 1 Giáp Tý là 12 năm cho một vận thuộc một Ngũ hành.
Ví dụ từ 2008 – 2019 là vận Mộc
. Từ 2020 – 2031 là vận Kim
. Từ 2032 – 2043 là vận Thổ
.
.
.
.
.
.
.
Thuỷ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Giáp Tý
Ất Sửu
Bính Dần
Đinh Mão
Mậu Thìn
Kỷ Tỵ
Canh Ngọ
Tân Mùi
Nhâm Thân
Quý Dậu
Giáp Tuất
Ất Hợi
Hoả
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Bính Tý
Đinh Sửu
Mậu Dần
Kỷ Mão
Canh Thìn
Tân Tỵ
Nhâm Ngọ
Quý Mùi
Giáp Thân
Ất Dậu
Bính Tuất
Đinh Hợi
Mộc 2008 – 2019
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
Mậu Tý
Kỷ Sửu
Canh Dần
Tân Mão
Nhâm Thìn
Quý Tỵ
Giáp Ngọ
Ất Mùi
Bính Thân
Đinh Dậu
Mậu Tuất
Kỷ Hợi
Kim 2020 – 2031
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Canh Tý
Tân Sửu
Nhâm Dần
Quý Mão
Giáp Thìn
Ất Tỵ
Bính Ngọ
Đinh Mùi
Mậu Thân
Kỷ Dậu
Canh Tuất
Tân Hợi
Thổ 2032 – 2043
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Nhâm Tý
Quý Sửu
Giáp Dần
Ất Mão
Bính Thìn
Đinh Tỵ
Mậu Ngọ
Kỷ Mùi
Canh Thân
Tân Dậu
Nhâm Tuất
Quý Hợi
TÝ
Giáp
Tý
Bính
Tý
Mậu
Tý
Canh
Tý
Nhâm
Tý
Năm 1924 (1984) 1936 (1996) 1948 (2008) 1900 (1960) 1912 (1972)
Khắc Xung
Mậu
Ngọ
Canh
Ngọ
Canh
Ngọ
Nhâm
Ngọ
Nhâm
Ngọ
Giáp
Ngọ
Bính
Ngọ
Giáp
Ngọ
Mậu
Ngọ
Bính
Ngọ
Năm xung, khắc
SỬU
Ất
Sửu
Đinh
Sửu
Kỷ
Sửu
Tân
Sửu
Quý
Sửu
1925 (1985) 1937 (1997) 1949 (2009) 1901 (1961) 1923 (1973)
Khắc Xung
Kỷ
Mùi
Tân
Mùi
Quý
Mùi
Ất
Mùi
Quý
Mùi
Đinh
Mùi
Kỷ
Mùi
Đinh
Mùi
DẦN
Bính
Dần
Mậu
Dần
Canh
Dần
Nhâm
Dần
Giáp
Dần
1914 (1974) 1926 (1986) 1938 (1998) 1950 (2010) 1902 (1962)
Khắc Xung
Canh
Thân
Nhâm
Thân
Nhâm
Thân
Giáp
Thân
Bính
Thân
Giáp
Thân
Mậu
Thân
Bính
Thân
Mậu
Thân
Canh
Thân
MÃO
Đinh
Mão
Kỷ
Mão
Tân
Mão
Quý
Mão
Ất
Mão
1915 (1975) 1927 (1987) 1939 (1999) 1891 (1951) 1903 (1963)
Khắc Xung
Tân
Dậu
Quý
Dậu
Ất
Dậu
Quý
Dậu
Đinh
Dậu
Kỷ
Dậu
Đinh
Dậu
Kỷ
Dậu
THÌN
Mậu
Thìn
Canh
Thìn
Nhâm
Thìn
Giáp
Thìn
Bính
Thìn
1904 (1964) 1916 (1976) 1928 (1988) 1940 (2000) 1892 (1952)
Khắc Xung
Giáp
Tuất
Nhâm
Tuất
Bính
Tuất
Giáp
Tuất
Mậu
Tuất
Bính
Tuất
Bính
Tuất
Canh
Tuất
Canh
Tuất
Nhâm
Tuất
TỴ
Kỷ
Tỵ
Tân
Tỵ
Quý
Tỵ
Ất
Tỵ
Đinh
Tỵ
1905 (1965) 1917 (1977) 1929 (1989) 1941 (2001) 1893 (1953)
Khắc Xung
Ất
Hợi
Quý
Hợi
Đinh
Hợi
Kỷ
Hợi
Đinh
Hợi
Kỷ
Hợi
Tân
Hợi
Quý
Hợi
NGỌ
Canh
Ngọ
Nhâm
Ngọ
Giáp
Ngọ
Bính
Ngọ
Mậu
Ngọ
1894 (1954) 1906 (1966) 1918 (1978) 1930 (1990) 1942 (2002)
Khắc Xung
Bính
Tý
Giáp
Tý
Mậu
Tý
Bính
Tý
Mậu
Tý
Canh
Tý
Canh
Tý
Nhâm
Tý
Giáp
Tý
Nhâm
Tý
MÙI
Tân
Mùi
Quý
Mùi
Ất
Mùi
Đinh
Mùi
Kỷ
Mùi
1895 (1955) 1907 (1967) 1919 (1979) 1931 (1991) 1943 (2003)
Khắc Xung
Đinh
Sửu
Kỷ
Sửu
Đinh
Sửu
Kỷ
Sửu
Tân
Sửu
Quý
Sửu
Ất
Sửu
Quý
Sửu
THÂN
Nhâm
Thân
Giáp
Thân
Bính
Thân
Mậu
Thân
Canh
Thân
1944 (2004) 1896 (1956) 1908 (1968) 1920 (1980) 1932 (1992)
Khắc Xung
Mậu
Dần
Bính
Dần
Mậu
Dần
Canh
Dần
Canh
Dần
Nhâm
Dần
Nhâm
Dần
Giáp
Dần
Bính
Dần
Giáp
Dần
DẬU
Quý
Dậu
Ất
Dậu
Đinh
Dậu
Kỷ
Dậu
Tân
Dậu
1945 (2005) 1897 (1957) 1909 (1969) 1921 (1981) 1933 (1993)
Khắc Xung
Kỷ
Mão
Đinh
Mão
Kỷ
Mão
Tân
Mão
Quý
Mão
Ất
Mão
Quý
Mão
Đinh
Mão
TUẤT
Giáp
Tuất
Bính
Tuất
Mậu
Tuất
Canh
Tuất
Nhâm
Tuất
1934 (1994) 1946 (2006) 1898 (1958) 1910 (1970) 1922 (1982)
Khắc Xung
Mậu
Thìn
Canh
Thìn
Canh
Thìn
Nhâm
Thìn
Nhâm
Thìn
Giáp
Thìn
Bính
Thìn
Giáp
Thìn
Mậu
Thìn
Bính
Thìn
HỢI
Ất
Hợi
Đinh
Hợi
Kỷ
Hợi
Tân
Hợi
Quý
Hợi
1935 (1995) 1947 (2007) 1899 (1959) 1911 (1971) 1923 (1983)
Khắc Xung
Kỷ
Tỵ
Tân
Tỵ
Quý
Tỵ
Ất
Tỵ
Quý
Tỵ
Đinh
Tỵ
Kỷ
Tỵ
Đinh
Tỵ
[Best_Wordpress_Gallery id=”2″ gal_title=”Ngũ hành hợp hoá”]
⚬ Nhật can GIÁP MỘC cần ĐINH HOẢ, QUÝ THUỶ, CANH KIM (kỵ Ngựa tức là Ngọ)
dụng thần Bát tự này là Thuỷ, cụ thể QUÝ THUỶ
⚬ Nhật can ẤT MỘC cần QUÝ THUỶ và BÍNH HOẢ (không thể tiếp nhận CANH KIM, Tân Tỵ)
không thể sử dụng đối xung của Mão là Dậu để xung kích Mão hướng Nam Bắc
⚬ Nhật can BÍNH HOẢ cần NHÂM THUỶ (gặp Thổ là hành vận suy )
Nhật can ĐINH HOẢ cần GIÁP MỘC, cũng cần cả CANH KIM, ĐINH HOẢ gặp Dần Mộc lặp tức có chuyến biến lớn ()
⚬ Nhật can MẬU THỔ cần BÍNH HOẢ, QUÝ THUỶ và GIÁP MỘC ()
⚬ Nhật can KỶ THỔ cần BÍNH HOẢ, đồng thời cần cả QUÝ THUỶ. (mà kỵ GIÁP MỘC, phàm Bát tự tính Âm không thích bị HÌNH KHẮC ) Nếu dụng thần cần Mộc, Chỉ có thể dùng ẤT MỘC
⚬ Nhật can CANH KIM cần gặp Đinh Hoả và GIÁP MỘC (kỵ gặp tam hội hoặc tam hợp Hoả cục, kỵ nhất Hoả quá nhiều, “Dần, Ngọ, Tuất” hoặc “Tỵ, Ngọ, Mùi“)
⚬ Nhật can TÂN KIM cần NHÂM THUỶ, đa số TÂN KIM phải dùng KỶ THỔ đến sinh vượng, sau đó dùng NHÂM THUỶ. Giả dụ Bát tự lạnh cóng, có thể thêm một chút BÍNH HOẢ, BÍNH HOẢ và TÂN KIM có thể hợp hoá thành Thuỷ. (kỵ nhất gặp ĐINH HOẢ và Thổ vượng)
⚬ Nhật can NHÂM THUỶ cần Kim vừa đủ đến sinh Thuỷ (kỵ Hoả cục, Tỵ Ngọ Mùi)
⚬ Nhật can QUÝ HUỶ cần CANH KIM hoặc TÂN KIM, dùng để sinh vượng Thuỷ, khiến Nhật can cường vượng, Nếu QUÝ THUỶ quá nhiều, tất dùng đến BÍNH HOẢ đến bổ cứu (nhưng nếu Thuỷ quá nhiều dẫn đến phá tài)
Vật chất tính âm có sức dẽo dai và nhẫn nại, không dễ dàng bị tiêu diệt, Tiếp theo, do bản thân thuộc âm nhu, cho dù Bát tự xuất hiện hiện tượng cực đoan cũng không dẫn đến tình trạng quá kém hoặc quá nguy hiểm. Mặt khác, phải xem bên cạnh người đó xuất hiện người như thế nào, đồng thời tính toán cả sự ảnh hưởng của người hợp tác với người thân bên cạnh mình. Từ đó mới có thể đưa ra dự trắc chính xác nhất.
Luận đoán cát hung của Bát tự phải kết hợp xem cả những người xung quanh có trợ lực gì cho người đó hay không. Trên thực tế, có nhiều Bát tự ko tốt nhưng đều được bổ cứu nhờ vào những người bên cạnh mà được bình an
Cửu cung Bát quái
Cửu cung Phi tinh
Xem Hướng Nhà Hướng Bếp Theo Bát Trạch
Hướng nhà là hướng của đường thẳng từ lưng nhà qua tâm nhà. Để tử động tính toán hãy sử dụng công cụ phong thủy điền ngày tháng năm sinh để tính.
1. DÙNG LA BÀN ĐẶT ĐO HƯỚNG NHÀ 2. CHỌN CUNG PHI ( CÀN, KHÔN,….) THEO TUỔI
3. XEM HƯỚNG TRÊN BÁT QUÁI
Để tử động tính toán hãy sử dụng công cụ phong thủy điền ngày tháng năm sinh để tính.
KIẾT TINH: HƯỚNG BẾP , HƯỚNG CỬA , HƯỚNG BÀN THỜ , HƯỚNG ĐẦU GIƯỚNG…
SANH KHÍ:thuộc THAM lang tinh, Dương Mộc, Thượng kiết.Phàm cung mạng hiệp được phương Sanh Khí này lợi cho việc làm quan, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, đến năm, tháng Hợi, Mẹo, Mùi thì được đại phát tài.
THIÊN Y:thuộc CỰ môn tinh, Dương Thổ, Thượng kiết.Nếu vợ chồng hiệp mạng được cung Thiên y và tạo tác nhà cửa, đường ra vào được Phương này thì giàu có ngàn vàng, không tật bịnh, nhơn khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng, khoảng một năm có của. Đến năm, tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thì phát tài.
DIÊN NIÊN (PHƯỚC ĐỨC):thuộc VÕ khúc tinh, Dương Kim, Thứ kiết.Vợ chồng hiệp mạng được cung này, đường ra vào, phòng, nhà miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẽ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng. Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
PHỤC VÌ (QUI HỒN):thuộc BỒ chúc tinh, Âm Thủy, Thứ kiết.Phàm vợ chồng hiệp được cung Phục vì được Tiểu phú, Trung thọ, sanh con gái nhiều, con trai ít. Cửa lò bếp, trạch chủ nhà được phương Phục vì gặp năm có Thiên Ất Quy Nhơn đến Phục vì ắt sanh con quý, dễ nuôi (Muốn cầu con nên đặt lò bếp day miệng về hướng này).
HUNG TINH: HƯỚNG NHÀ XÍ , HẦM PHÂN , SÂN PHƠI , GIẶT
TUYỆT MẠNG:thuộc PHÁ quân tinh, Âm Kim, Đại hung.Bổn mạng phạm cung Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bịnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người hà bị mưu hại: thương nhơn khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
NGŨ QUỶ (GIAO CHIẾN):LIÊM trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung.bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
LỤC SÁT (DU HỒN): thuộc VĂN khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hungNếu phương hướng nhà cửa phạm nhằm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
HỌA HẠI (TUYỆT THẾ):thuộc LỘC tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
4. CÁCH KHẮC CHẾ NHÀ CÓ HƯỚNG XẤU Sanh khí giáng Ngũ quỷ Thiên y chế Tuyệt mạng Diên niên yểm Lục sát Chế phục an bài đinh
Ví dụ nhà có phướng phạm vào ngũ quỷ, xoay hướng bếp sang hướng sanh khí sẽ trừ được tà khí…
Ý NGHĨA CÁC CUNG HƯỚNG CỬA
THƯỚC LỖ BAN
Thước Lỗ Ban ( có tiếng Việt) có thể mua dễ dàng tại các cửa hàng bán thiết bị phục vụ xây dựng.Dùng thước đo các thiết bị quan trọng trong nhà như: bếp, cửa…, xem cung ghi trên thước, sau đó xem giải nghĩa.Chú ý: Thước Lỗ Ban có thước trên và thước dưới. Hiện vẫn còn nhiều tranh luận quanh việc sử dụng thước trên hay thước dưới cho từng thiết bị khách nhau.Để đảm bảo, nên chọn số đo ứng vào cung tốt cho cả thước trên và thước dưới.Khi đo cửa, phải đo khoảng trống của cửa (lọt lòng) chứ không đo phủ bì.THƯỚC TRÊN
THƯỚC DƯỚI
Ý NGHĨA NGŨ HÀNH
Thuyết Âm Dương – Ngũ Hành xuất phát từ Kinh Dịch cổ.
Ngũ Hành khi tương tác lẫn nhauphải theo cơ chế Tương Sinh và Tương Khắc. Đây là tinh thần căn bản của thuyết Ngũ Hành.Tương sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.Tương khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Phương vị: Tây – Kim; Đông – Mộc; Bắc – Thủy; Nam – Hỏa; Thổ – Trung tâm.Màu sắc: Trắng – Kim; Đen – Thủy; Xanh lá – Mộc; Đỏ – Hỏa; Vàng – Thổ.
NGŨ HÀNH PHỐI VỚI THIÊN CAN
NGŨ HÀNH PHỐI VỚI ĐỊA CHI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KIÊNG KỊ VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ
Chỗ ngồi ăn và bếp nấu ngay dưới đà (dầm). Giải pháp xử lý: đóng trần che đà, dầm.
0
Giường ngủ dưới đà (dầm). Giải pháp: đóng trần che đà.
1
Chi tiết rối rắm trên trần làm người ngủ không ngon giấc.Giải pháp: giảm chi tiết rắc rối trên trần (trong trường hợp trên cần loại bỏ bớt chỉ phào)
2
Tấm gương lớn ở đầu giường làm cho người ngủ có cảm giác bất an, lo sợ, luôn cảm thấy bị theo dõi.Giải pháp: thay tấm gương bằng mảng trang trí đầu giường với màu sắc phù hợp.
Để tử động tính toán hãy sử dụng công cụ phong thủy điền ngày tháng năm sinh để tính.
Bạn đang xem bài viết Tự Tra Cứu Hướng Nhà Phù Hợp Tuổi Theo Phong Thủy Bát Trạch trên website Bachvietgroup.org. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!